Từ Điển - Từ Gấm Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: gấm

gấm dt. Lụa mình láng, nặng, màu sắc thay-đổi tuỳ chỗ người đứng trông: Áo gấm; Dâu hiền là báu trong nhà, Khác nào như gấm thêu hoa rõ-ràng (CD) // (động) Báo, giống heo lông mướt: Con gấm // (thực) Một giống lan.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
gấm - dt. Thứ hàng dệt, nhiều sắc, có hình hoa lá: dệt gấm thêu hoa đẹp như gấm áo gấm đi đêm (tng.) gấm lam gấm thất thể.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
gấm dt. Thứ hàng dệt, nhiều sắc, có hình hoa lá: dệt gấm thêu hoa o đẹp như gấm o áo gấm đi đêm (tng.) o gấm lam o gấm thất thể.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
gấm dt Thứ hàng dệt có thêu hoa sặc sỡ và rất đắt tiền: áo gấm đi đêm (tng); Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là (K); Gái thục nữ giữ bề cung cấm cũng lấy điều dệt gấm thêu hoa (cd). tt Như có hoa: Lần theo tường gấm dạo quanh (K).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
gấm dt. Hàng dệt có hoa, nhiều sắc rất đẹp: Mặc áo gấm đi đêm. Gấm nàng Ban đã lạt mùi thu-dung (Ng.gia.Thiều) Đá ngũ sắc long-lanh như gấm dệt (Ch.m.Trinh) // Cọp gấm, cọp có màu da nhiều sắc như gấm.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
gấm .- d. Thứ hàng dệt có thêu hoa sặc sỡ. Áo gấm đi đêm. Sang trọng mà không ai biết đến. Gấm thêm hoa. Đã tốt lại được thêm điều tốt.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
gấm Thứ hàng dệt, có hoa, nhiều sắc: Gấm lam, gấm thất-thể v.v. Văn-liệu: Lòng gấm, miệng vóc. áo gấm đi đêm. Gấm nàng Ban đã nhạt mùi thu-dung (C-o). Như gấm thêu hoa (T-ng).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

gấm vóc

gậm

gậm

gậm gừ

gậm nhấm

* Tham khảo ngữ cảnh

Con thích nhung hay gấm ? Thưa mẹ , con ghét cả hai thứ.
Liên chưa trông thấy nhà cô đầu bao giờ , song nàng tưởng tượng ra một cảnh lộng lẫy nguy nga đầy vàng bạc gấm vóc với những trang thiếu nữ diễm lệ lẳng lơ , do trời sinh ra với mục đích cướp đoạt trái tim của những người thật thà hiền hậu như chồng nàng.
Cây cối um tùm , ánh trăng chiếu sáng qua những khe lá , bóng in xuống đất như gấm như hoạ Một lát sau chúng tôi đến một cảnh bồng lai.
Còn vẽ công chúa mặc áo tứ thân thì chắc ông theo sự tích Phật và Phật tổ khi đã rời bỏ cung điện , liền cởi bộ gấm đổi lấy áo cà sa của một vị hoà thượng... Ngọc tuy không hiểu sự tích Phật cũng trả lời liều : Ấy chính thế.
Cô nghĩ thầm : " Con đường giải chiếu hoa đưa cô dâu về nhà chú rể dễ đã sánh kịp con đường gấm thiên nhiên này ! " Lòng yêu đời và tính dễ vui , cô như đã nhận được của ông cha truyền lại , khiến cô cảm thấy tâm trí phấn khởi trong cảnh trời xuân đầm ấm.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): gấm

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Gắm Nghĩa Là Gì