Từ Điển - Từ Giòn Tan Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: giòn tan

giòn tan trt. Nh. Giòn-giã: Tiếng cười giòn tan.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
giòn tan - t. 1. Dễ vỡ lắm: Bánh quế giòn tan. 2. Giòn lắm: Cười giòn tan.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
giòn tan tt. 1. (Thức ăn) rất giòn, nhai nghe ráu ráu: rán giòn tan. 2. Có âm thanh rất giòn, nghe vui tai: Tiếng cười giòn tan.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
giòn tan tt, trgt Rất giòn: Bánh quế giòn tan trong miệng; Bọn trẻ cười giòn tan.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
giòn tan tt. Nht. Giòn: Kẹo giòn tan. Tiếng cười giòn tan.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
giòn tan .- t. 1. Dẽ vỡ lắm: Bánh qui giòn tan. 2. Giòn lắm: Cười giòn tan.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân

* Từ tham khảo:

giong

giong

giong

giong

giong buồm ngược gió

* Tham khảo ngữ cảnh

Tiếng nổ lách tách bắn xa giòn tan chung quanh nồi thuốc.
Bao nhiêu ước mơ đã quên đi trong những ngày hè oi bức có tiếng đàn ông cười giòn tan , có những bóng dáng phong lưu in vào tròng con mắt , có những câu nói hữu tình đẩy đưa những con mắt hữu tình , tự nhiên , không biết từ đâu trở lại làm cho con tim trời cho đa tình đau như thể có một bàn tay nào bóp khẽ.
  Nhớ lại có những đêm tháng mười ở Hà Nội , vợ chồng còn sống cạnh nhau , cứ vào khoảng này thì mặc áo ấm dắt nhau đi trên đường khuya tìm cao lâu quen ăn với nhau một bát tam xà đại hội có lá chanh và miến ra giòn tan tan , người chồng lạc phách đêm nay nhớ vợ cũng đóng cửa lại đi tìm một nhà hàng nào bán thịt rắn để nhấm nháp một mình và tưởng tượng như hãy còn ngồi ăn với người vợ thương yêu ngày trước , nhưng sao đi tìm mãi , đi tìm hoài không thấy một tiệm nào bán thịt rắn thế này ?  Rõ mình là thằng điên ! Rắn thì phải ăn vào trời rét , vì rắn lúc ấy mới béo mà nhả hết chất độc ở trong mình ra , cho đến đông chí thì vào thu hình trong hang ; lúc ấy rắn ăn không còn bổ mà có khi còn độc nữa , thế thì sao tháng mười ở đây , nóng chảy mỡ ra , lại có thể có thịt rắn để làm vui khách hàng kén ăn ?  Người đàn ông oan khổ lưu li ngửng lên nhìn trời thấy mây đỏ đòng đọc mà không khí đặc quánh lại như có thể lấy dao ăn để thái ra : trời này còn nóng mà độc lắm đây.
Tiếng cười của Hiền trong vắt , giòn tan .
Cho nên việc về nhà nghỉ hè bằng vé ô tô làm nàng hãnh diện ngẩng cao đầu , với một nụ cười luôn chực vỡ òa ra giòn tan .

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): giòn tan

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Nụ Cười Giòn Giã