Từ Điển - Từ Lễ Mễ Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: lễ mễ

lễ mễ bt. Nh. Lễ-lộc.
lễ mễ trt. Khệ-nệ, dáng nặng-nề, mệt-nhọc: Mang lễ-mễ một ôm sách.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
lễ mễ - Nói ôm cái gì nặng nề, làm cho đi khó khăn: Lễ mễ ôm một chồng sách lớn.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
lễ mễ tt. Có dáng đi chậm chạp và năng nề do phải ôm, bưng, bê một vật nặng và cồng kềnh: lễ mễ ôm mấy gói hàng lên xe o lễ mễ bưng chậu nước vào nhà o lễ mễ ôm một chồng sách lớn o ông Am cả, ông Am hai lễ mễ bưng những chậu mãi lan vào trong nhà (Nguyễn Tuân) o Cái Tí lễ mễ bưng rổ khoai luộc gếch vào chân cột (Ngô Tất Tố).
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
lễ mễ trgt Nói bưng cái gì nặng nề: Lễ mễ bưng chậu đầy thức ăn (Ng-hồng).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
lễ mễ trt. 1. Nhiều: Trên bàn đầy lễ-mễ đồ ăn. // Chết lễ-mễ. 2. Trỏ bộ khó-khăn: Mang lễ-mễ mấy chồng sách. // Mang lễ-mễ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
lễ mễ Trỏ bộ mang cái gì nặng-nề: Mang lễ-mễ một ôm sách.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

lễ nghĩa

lễ như tế sao

lễ phép

lễ phục

lễ sinh

* Tham khảo ngữ cảnh

Một lát sau lại lên , lễ mễ cắp một bó chiếu nặng.
Đầu tháng tám , tôi thấy thày chị Sen lên hầu bà Cả lễ mễ mang một cái bu , trong có hai con gà và một con vịt ; u chị Sen thì mang một nải chuối và một buồng cau nói là lấy ở vườn nhà.
Hôm ấy , thầy u chị lại lễ mễ buồng chuối và cái bu gà lên tết ông bà Cả , vì món nợ chưa trả hết.
Anh ghét cay ghét đắng điệu bộ lễ mễ , trân trọng từng bước do thói quen nghề nghiệp của Chỉ.
Giữa lúc đó Ba Bay hút xong , lễ mễ bê bàn đèn ở đằng cuối tàu đi lại , trông thấy Năm ngồi xuýt xoa , liền vội hỏi : Anh Năm sao thế ? Năm dằn tiếng : Không hiểu tôi ăn phải cái gì độc nên từ tối đến giờ lại ngâm ngẩm đau và giờ thì tôi đau bụng quá , chú mau xuống boong dưới bảo nhà tôi lên cho tôi dặn cái này.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): lễ mễ

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Cái Tí Lễ Mễ Bưng Rổ Khoai