Từ Điển - Từ Phèn Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: phèn

phèn dt. Chất khoáng dưới đất đóng lại như muối hoặc hoà trong nước, vị chua, có nhiều màu sắc: Đánh phèn, đóng phèn, đất phèn, lóng phèn, nước phèn; Nước trong giếng đá có phèn, Coi em cũng lịch nhưng hèn mẹ cha (CD). // (B) Quê mùa: Chân đóng phèn, cái mặt phèn quá // Sắc lông vàng vàng: Chó phèn, gà phèn
phèn dt. động Tên loại cá sông, vảy vàng vàng: Cá phèn
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
phèn - d. 1 Tên gọi chung các loại muối kép gồm hai muối sulfat. 2 Phèn chua (nói tắt). Nước đã đánh phèn.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
phèn dt. Cá mình nhỏ, vảy nhỏ, có màu vàng.
phèn dt. 1. Muối kép gồm hai muối sun-phát: chất phèn. 2. Phèn chua, nói tắt: mua phèn lọc nước o Nước đã đánh phèn.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
phèn dt 1. (hoá) Tên gọi chung của các sun-phát kép chứa nhôm và một kim loại khác: Phèn ka-li. 2. Như Phèn chua: Em như nước đục đánh phèn lại trong (cd). tt Nói đất có phèn, khó trồng trọt: Mấy dãy ao chua, mảnh đất phèn (Tố-hữu).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
phèn dt. Khoáng-vật kết tinh như muối, có sắc xanh, trắng, vị chua // Đường phèn, đường đóng cục lại như phèn. Phèn phi, phèn đã đốt rồi.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
phèn .- d. 1. (hoá). Tên chung của các sun-phát kép chứa nhôm và một kim loại khác, như ka-li, sắt... 2. Nh. Phèn chua.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
phèn Khoáng vật kết tinh như muối, có sắc xanh đỏ v.v. Văn-liệu: Đừng chê tôi xấu tôi đen, Kìa như nước đục đánh phèn lại trong (C d). Tiếc thay nước đã đánh phèn, Mà cho bùn lại vẩn lên mấy lần (K).
phèn Thứ cá, mình nhỏ, vảy nhỏ, da vàng vàng.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

phèn đen

phèn phẹt

phèn phi

phèng la

phèng phèng

* Tham khảo ngữ cảnh

Ngọt , giòn , mát như đường phèn .
Giao ăn roi nhìn nàng nói nửa đùa nửa thật : Roi vẫn ngọt , vẫn mát như đường phèn... nhưng bây giờ không có sâu nữa.
Anh kia lịch sự đi đàng Mời anh hãy ghé vào hàng nghỉ ngơi Tay nâng chén rượu toan xơi Tay gạt nước mắt : thiếp ơi , chàng về ! Chàng về thiếp cũng như mê Thiếp ở chàng về thiếp nghĩ làm sao Đôi bên đông liễu tây đào Dạ sầu ngao ngán làm sao bây giờ ? Anh khoe có tỏi anh cay Giấm chua hơi mẻ , ra tay phen này Em đây cũng chẳng chịu thua Hành hăng hơn ớt , chanh chua hơn phèn .
Cái chợ Lưu Hoàng một tháng chín phiên Đôi cô hàng xén xe duyên bán hàng Cô có phèn chua , cánh kiến , vỏ vang Dâu thau , dây thiếc , dây đàn , lưỡi câu Cô có gương soi , có lược chải đầu Hòn soi , thoi mực , giấy tàu bày ra Cô có hoàng cầm , thanh đại chu sa Cam thảo , khổ luyện cùng là hoàng liên Cô có diêm sinh , có quả móng chó , có hột mã tiền Trần bì , chỉ xác xếp bên cạnh hồ Kìa như cái rễ sài hồ Dây gai , nắm bấc độ cơ mấy đồng Chờ cho sang tiết mùa đông Phèn đen , bầu bí trông mong mọi người Cô có tổ tôm , tam cúc đố mười Cô buôn cô bán cho người tài hoa Cô có lá dung , bồ kếp , đậu già Hương sen , hương xạ , hương sà cho đủ vị hương Cô có phẩm lam , phẩm tím , phẩm hường Thạch xanh cô bán cho phường bát âm Táo tàu với củ nhân sâm Đắt hàng thì bán rẻ hàng ngậm chơi Quả bồ hòn đắng lắm cô hàng xén ơi Ông già bà lão chuộng nơi cái cỗi giã trầu Cô đã chắc về đâu cho hẳn hơn đâu Cầu Trời phù hộ , cô sống lâu cô bán hàng Cô có chỉ xanh , chỉ tím , chỉ vàng Chỉ thâm , chỉ trắng bày hàng cơ ngơi Hộp sáp đồng , con dao nhíp , ống vôi Cô buôn cô bán cho người sĩ nho Hồ tiêu với quả đò ho Quế chi cô bán để cho nhiều tiền Mẹt hành túm tỏi còn nguyên Xe điếu guốc điếu cô phiền bày ra... Cái duyên Chức Nữ Ngưu Lang Cầu Ô đã bắc lại toan dứt cầu.
Không dễ gì mà giải đáp ngay cho Huệ ! Ông phải tìm kế hoãn binh vậy ! Nước phèn mau chóng làm ôi màu trà , từ chất vàng tươi ngả sang đỏ úa.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): phèn

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Phèn Có ý Nghĩa Là Gì