Từ Điển - Từ Phỉnh Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: phỉnh

phỉnh đt. Nói khéo mà xảo cho người ta thích và nghe theo mình: Chớ nghe lời phỉnh tiếng phở, Thò tay vào lờ, mắc kẹt cái hom (CD).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
phỉnh - đg. Cg. Phỉnh phờ. Nói khéo cho người ta thích để lừa dối.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
phỉnh đgt. Nói ngon ngọt, nói khéo để người khác tin theo, nghe và làm theo: phỉnh em cho nó nín đi o phỉnh trẻ con o Tôi đâu phải trẻ con mà nghe anh phỉnh như thế.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
phỉnh đgt Nói khéo để người ta thích mà nghe theo mình: Vì nghe hắn phỉnh mà bỏ tiền ra buôn chung.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
phỉnh đt. Gạt, lừa: Bị người ta phỉnh.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
phỉnh .- đg. Cg. Phỉnh phờ. Nói khéo cho người ta thích để lừa dối.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
phỉnh Nói khéo cho người ta thích để xui làm việc gì: Người ưa phỉnh hay mắc lừa.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

phỉnh mũi

phỉnh nịnh

phỉnh phờ

phĩnh

phính

* Tham khảo ngữ cảnh

Ba phủ phỉnh : Thưa bà lớn , như thế thì khác gì con đẻ ! Và ông chủ sự vờ kinh ngạc : Ồ ! thế mà tôi cứ tưởng... Xin lỗi bà lớn nhé.
Mà họ quy lỗi cả vào tôi... với bà không biết dạy con để nó bậy bạ... Họ cho là vì bà quá nuông con... Kể thì ông phán bịa đặt rất vô lý , vì một câu chuyện dài dòng như thế , ông nghe sao được rành rọt từ đầu tới cuối ? Nhưng được phỉnh bà phán sung sướng không còn dịp nghĩ ngợi gì nữa.
Bà đốc thời còn ít tuổi , có lắm kẻ săn sóc , chiều chuộng phỉnh phờ nên bà đã hiểu thấu cái đức tính tán gái và tâm lý sâu xa của đàn ông.
Người ấy là vợ anh chạy giấy ở toà vẫn thường đến phỉnh hót bà phán.
Cam đời mô mà cam lại không ngọt Ớt đời mô mà ớt lại không cay ? Sao anh nghe lời phờ phỉnh của Tây Hắn bảo nộp tôm , nộp cá , hắn tốt chi đây với mình ? BK Cam đời mô mà cam không ngọt Ớt đời mô mà ớt không cay ? Sao anh nghe lời phờ phỉnh của Tây Hắn bảo nộp tôm , nộp cá , hắn tốt chi đây với mình ? Cam ngon quít ngọt đã từng Còn quả khế rụng trên rừng chưa ăn.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): phỉnh

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Chú Phỉnh Là Gì