Từ Điển - Từ Quản Ngại Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: quản ngại

quản ngại đt. Lo ngại, e sợ: Nào quản-ngại xa đường
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
quản ngại - đg. (dùng có kèm ý phủ định). Ngại ngần, coi là đáng kể. Chẳng quản ngại gian lao vất vả. Nào quản ngại gì.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
quản ngại đgt. Đáng e ngại, lo sợ: không quản ngại điều gì o chẳng quản ngại khó khăn vất vả.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
quản ngại đgt E ngại trước một khó khăn: Mẹ không còn quản ngại việc gì (Ng-hồng).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
quản ngại đt. E ngại: Chẳng quản ngại đường sá xa xuôi.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
quản ngại .- Rụt rè, e ngại trước một khó khăn (dùng với ý phủ định): Thấy gian khổ không quản ngại.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân

* Từ tham khảo:

quản trị

quản trị nhân viên

quản trị viên

quản trung khuy báo

quản tượng

* Tham khảo ngữ cảnh

Vì thế , nay thấy Minh lâm vào hoàn cảnh bơ vơ đơn độc , tứ cố vô thân , cả Liên và bà cụ đều ngậm ngùi thương xót , không quản ngại ngùng sang trông coi nhà đất hộ.
Cháu Tâm nó mà về làm dâu nhà ấy thì không còn phải quản ngại điều gì nữa.
Ấy là vì làm việc nhiều mà quên mệt ? Ấy là vì thời tiết ? Ấy là vì thương chồng , thương con mà không quản ngại vất vả chăng ? Đã đành là vào cữ tháng chạp ở Bắc Việt người ta thấy trong người khoẻ mạnh hơn cả những tháng vừa qua ; đã đành có khi lòng yêu thương làm cho người ta quên mọi nỗi buồn phiền cực khổ khi thấy những người thân yêu của mình vui sướng ; đã đành là có nhiều khi ham mê công việc quá mà quên mệt mỏi ; nhưng bao nhiêu cái đó chưa thấm vào đâu với cái vui của người đàn bà khi thấy năm hết tết đến , nhà cửa bình an , vui vẻ mà trong mình lại có một số tiền dành dụm được từ trong năm , tạm đủ để mua bán cho bằng chị bằng em hầu ăn một cái tết không to nhưng cũng không lúi xùi.
Ông đành tìm kế hoãn binh : Nhưng mà chị ta đang còn tang trở... Ồ ! Tang thì có quản ngại gì ! Lịnh huynh ngày trước gặp khi con hát có tang cũng cứ cho tiền bắt hát , có quản ngại gì đâu ! Hề hề ! Nguyễn Du còn định nói nữa nhưng thấy Nguyễn Huỳnh Đức đã cúi xuống , lấy móng tay cạo cạo quân mạt chược bằng ngà voi , coi như công việc thế là đã xong , biết có nói cũng không thể nào lay chuyển được nên đứng dậy cáo từ.
Dù xa xôi , tốn kém bao nhiêu cô cũng không quản ngại .

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): quản ngại

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » điều Quan Ngại Là Gì