Từ Điển - Từ Trái đào Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: trái đào

trái đào dt. Quả cây đào. // (R) C/g. Vá, mảng tóc trẻ con chừa hai bên xương sọ: Tóc để trái đào. // (B) Vú đàn-bà: Hai trái-đào mơn-mởn.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
trái đào - Mớ tóc có hình quả đào để lại ở hai bên đầu trẻ em gái thời trước.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
trái đào dt. Mớ tóc hình quả đào chừa lại hai bên đầu cạo trọc của trẻ em gái thời trước.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
trái đào dt Mớ tóc có hình quả đào để lại hai bên đầu trẻ em gái thời xưa: Bây giờ, dù ở thôn quê trẻ em gái cũng không chịu để trái đào nữa.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
trái đào dt. 1. Quả đào. 2. Chòm tóc hai bên đầu trẻ con như hai quả đào: Đầu còn để trái đào.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
trái đào .- Mớ tóc có hình quả đào để lại ở hai bên đầu trẻ em gái thời trước.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
trái đào 1. Quả đào. 2. Mảng tóc trẻ con để hai bên đầu hình như quả đào: Đầu để trái-đào.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

trái gió giở giời

trái gió trở trời

trái khế

trái khế

trái khoản

* Tham khảo ngữ cảnh

Cặp môi sáp đỏ hình trái tim nhếch một nụ cười làm lúm hai đồng tiền ở hai bên má mơn mởn như tuyết trái đào Lạng Sơn chín hồng mới hái.
Và đột nhiên tôi bỗng nhớ tới gương mặt bầu bĩnh của em bé gái có hai bím tóc tết trái đào :.
  Chính giữa lúc đó , có mô trái đào ào rơi xuống trên nệm cỏ.
Cứ cầm ở tay chơi , đã thấy ngan ngát thơm rồi ; nhưng nếu anh đưa lên miệng cắn một miếng thì anh sẽ giựt mình cái thơm của đào không có thứ trái cây gì sánh kịp , mà có cắn một miếng như thế anh mới lại càng thấy trái đào hé mở đẹp không biết bao nhiêu.
Gớm cho nhà văn nào đã lấy hai chữ “nhuỵ đỏ” để nói lên tấm long nàng con gái tuyết trinh buồn về nỗi không đem bẻ cho người tình chung ngày trước !...  Ở miền Nam nước Việt , sang tháng hai ta có không biết bao nhiêu thứ trái cây : nào mận , nào xoài , nào cam , nào quýt , nào vú sữa…thứ nào cũng ngon , thứ nào cũng quý , nhưng tại sao tôi vẫn cứ mơ ước nhữn trái đào `o Thổ ở Cao Bằng , Lao Cai , Sa Pa hay ở biên thuỳ giáp Vân Nam , nhìn sang ngọn Tây Phàn ? Tôi nhớ những buổi trưa trong sang cùng nằm trên cỏ với những cô nàng người Thổ , bỏ một hào bạc ra ăn cả một vườn đào , muốn hái bao nhiêu tuỳ ý , ăn jỳ chán thì thôi , y như là ta ăn măng , ăn sầu riêng ở miệt vườn Lái Thiêu , hay cam hoặc bưởi ở bên kia song Tam Hiệp.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): trái đào

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Tóc Quả đào