Từ Điển - Từ Xoài Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: xoài

xoài dt. (thực) Sách thuốc gọi Hương-cái, vua Thiệu-trị đặt là Móng, loại cây cao, tàn rậm lá đơn giòn, đọt ăn chua-chua chát-chát; hoa nhỏ vàng trổ thành chùm ở chót nhánh; trái no tròn ở gần cuống, hơi nhọn và quéo ở chót, khi chín, cơm vàng ngon, ngọt; hột giẹp có xơ; trái có nhiều caroten, sinh-tố B1 và sinh-tố C; vỏ cây và hột có nhiều tanin được dùng trị tiết-tả; mủ cây trị ghẻ: Má ơi đừng đánh con hoài, Để con câu cá, bằm xoài má ăn (CD).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
xoài - 1 dt. 1. Cây trồng chủ yếu ở miền nam Việt Nam để lấy quả ăn, cao 10-25m, lá mọc cách hình thuôn mũi mác, hoa hợp thành chùm kép ở ngọn cành, quả hạch hơi hình thận, vỏ ngoài dai, khi chín màu vàng xanh, thịt mọng nước thơm ngọt chứa nhiều vi-ta-min, vỏ quả dùng chữa bệnh kiết lị, bệnh hoại huyết: Vườn xoài đang mùa hoa. 2. Quả xoài và những sản phẩm làm từ loại quả này: ăn xoài mua mấy cân xoài nước xoài.- 2 đgt. Duỗi chân thẳng ra: nằm xoài ra giữa sàn nhà.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
xoài dt. 1. Cây trồng chủ yếu ở miền nam Việt Nam để lấy quả ăn, cao l0-25m, lá mọc cách hình thuôn mũi mác, hoa họp thành chùm kép ở ngọn cành, quả hạch hơi hình thận, vỏ ngoài dai, khi chín màu vàng xanh, thịt mọng nước thơm ngọt chứa nhiều vi-ta-min, vỏ quả dùng chữa bệnh kiết lị, bệnh hoại huyết: Vườn xoài đang mùa hoa. 2. Quả xoài và những sản phẩm làm từ loại quả này: ăn xoài o mua mấy cân xoài o nước xoài.
xoài đgt. Duỗi chân thẳng ra: nằm xoài ra giữa sàn nhà.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
xoài dt (thực) Loài cây ăn quả cùng họ với cây sấu, quả hình bầu dục, hạt to thịt ngọt khi thực chín: Quả xoài thường to hơn và ngọt hơn quả muỗm.
xoài đgt Duỗi thẳng chân ra: Nằm xoài; Ngã xoài.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
xoài dt. (th.) Thứ cây có trái hình quả tim, nhiều cơm, vị thơm ngon. || Trái xoài. Xoài hòn, xoài vai, xoài thanh-ca.
xoài tt. Duỗi thẳng: Nằm xoài.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
xoài .- ph. Duỗi thẳng chân tay: Nằm xoài; Ngã xoài.
xoài .- d. Loài cây ăn quả cùng họ với cây sấu, quả hình thận, thịt ngọt màu vàng, hột to có bao cứng.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
xoài Duỗi thẳng: Nằm xoài. Ngồi xoài chân.
xoài Thứ cây thuộc loài muỗm, quả có nhiều thịt, sắc vàng, vị thơm và ngọt, hột to: Xoài quéo, Xoài hương. Xoài voi.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

xoài cát

xoài cơm

xoài gòn

xoài hòn

xoài hôi

* Tham khảo ngữ cảnh

Anh đi ghe cá mũi Son Bắt em sàng gạo cho mòn móng tay Móng tay , móng vắn móng dài Trồng một cây xoài trái chín trái chua.
Bớ thảm ơi ! Bớ thiết ơi ! Bớ bạn tình nhân ơi ! Thân em như cái quả xoài trên cây Gió đông , gió tây , gió nam , gió bắc Nó đánh lúc la lúc lắc , trên cành Một mai vô tình rụng xuống biết vào tay ai ? Kìa khóm trúc , nọ khóm mai Ông Tơ bà Nguyệt xe hoài chẳng thương Một lần chờ , hai lần đợi Sớm lần nhớ , chớ lần thương Anh thương em nhưng bác mẹ họ hàng chẳng thương.
BK Bớ thảm bớ thiết ôi ! Bớ bạn tình nhân ôi ! Thân em như cái quả xoài trên cây Gió đông , gió tây , gió nam , gió bắc Nó đánh lúc la lúc lắc , trên cành Một mai vô tình rụng xuống biết vào tay ai ? Kìa khóm trúc , nọ khóm mai Ông Tơ bà Nguyệt xe hoài chẳng thương Một lần chờ , hai lần đợi Sớm lần nhớ , chớ lần thương Anh thương em nhưng bác mẹ họ hàng chẳng thương.
Bớ thảm bớ thiết ôi ! Bớ bạn tình nhân ôi ! Thân em như cái quả xoài trên cây Gió đông , gió tây , gió nam , gió bắc Nó đánh lúc la lúc lắc , trên cành Một mai vô tình rụng xuống biết vào tay ai ? Kìa khóm trúc , nọ khóm mai Ông Tơ bà Nguyệt xe hoài chẳng thương Một lần chờ , hai lần đợi Sớm lần nhớ , chớ lần thương Anh thương em nhưng bác mẹ họ hàng chẳng thương.
Bớ thảm bớ thiết ôi ! Bớ bạn tình nhân ôi ! Thân em như cái quả xoài trên cây Gió đông , gió tây , gió nam , gió bắc Nó đánh lúc la lúc lắc , trên cành Một mai vô tình rụng xuống biết vào tay ai ? Kìa khóm trúc , nọ khóm mai Ông Tơ bà Nguyệt xe hoài chẳng thương Một lần chờ , hai lần đợi Một lần nhớ , hai lần chờ Anh thương em nhưng bác mẹ họ hàng chẳng thương.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): xoài

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Giải Nghĩa Từ Xoài