Từ điển Việt Anh"độ đục"
là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt
Tìm
độ đục
density |
haze |
máy đo độ đục: haze meter |
turbidity |
độ đục (của nước): turbidity |
độ đục của nước: water turbidity |
máy đo độ đục: turbidity meter |
turbidness |
turbidimetry |
|
silt content |
|
sediment concentration |
|
scopometry |
|
cloud test |
|
punching rate |
|
card punching rate |
|
turbility factor |
|
cloudiness |
turbidity |
sự thử axit picric lên độ đục: picric acid turbidity test |
haze meter |
|
nephelometer |
|
dustmeter |
|
turbidimeter |
|
nephelometry |
|
turbidimetry |
|
turbidimetric method |
|
cloud test |
|
Tra câu | Đọc báo tiếng Anh
độ đục
1. Đối với nước ngọt, ĐĐ được đặc trưng bởi lượng phù sa lơ lửng trong một đơn vị thể tích, thường tính bằng g/m3. ĐĐ trung bình nhiều năm (1958 - 80) của Sông Hồng tại Sơn Tây là 999 g/m3, Sông Đà tại Hoà Bình là 1.180 g/m3, Sông Hồng tại Yên Bái là 1.610 g/m3, Sông Lô tại Phù Ninh là 305 g/m3.
2. Đối với nước biển, ĐĐ được đặc trưng bởi một ít chất hữu cơ hoà tan, trong đó cũng có một lượng đáng kể chất bùn. Khi làm bốc hơi nước biển tinh khiết, những chất hoà tan trong đó lắng xuống thành dạng tinh thể. Những chất ở dạng keo hoặc dạng bùn hoà tan thì lắng xuống thành đám chất quánh. ĐĐ gây ảnh hưởng lớn đối với các tính chất hoá học của nước biển (như tính chất quang học, màu và độ trong suốt, chủ yếu phụ thuộc vào lượng các chất lơ lửng của các phân tử keo).