Từ đuôi Gà Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt

Tra cứu Từ điển tiếng Việt
đuôi gà dt. Chót tóc bới hoặc vấn xong còn thừa thả giỏng lên: Chị kia bới tóc đuôi gà, Nắm đuôi chị lại hỏi nhà chị đâu; Một thương tóc bỏ đuôi gà, Hai thương ăn-nói mặn-mà có duyên (CD).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức
đuôi gà dt. (Một kiểu vấn tóc của phụ nữ thời trước) dải tóc để thòng ra phía sau tựa như đuôi con gà: Tóc vấn đuôi gà.
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt
đuôi gà dt Mớ tóc bỏ ra ngoài cái khăn vấn của phụ nữ thời trước: Tóc đuôi gà, mày lá liễu (tng).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân
đuôi gà dt. Mớ tóc vấn lòi ra ngoài như đuôi con gà.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị
đuôi gà d. Mớ tóc thừa, bò ra ngoài, của phụ nữ vấn tóc hay chít khăn.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân
đuôi gà Mớ tóc vấn thừa ra ngoài khăn như đuôi con gà: Tóc bỏ đuôi gà.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí
* Từ tham khảo:
- đuôi trâu không bằng đầu gà
- đuôi từ
- đuổi
- đuổi chẳng được tha làm phúc
- đuổi chó ngõ cùng
- đuổi chuột cùng sào

* Tham khảo ngữ cảnh

  Sau này , lớn lên một chút , đi học Tây , tôi lên mặt hợm , coi thường những tranh ấy và cho là “quê một cục” vì hàng ngày học sử Hy Lạp , tôi thường thấy những bức hoạ của Gauguin , Léonard de Vinci… và tôi nghĩ rằng tranh như thế mới là tranh , vẽ như thế mới là vẽ , chớ cứ quanh đi quẩn lại chỉ có mấy chú chuột thổi kèn tàu , Chức Nữ mặt méo xẹo , mà lại cđuôi gàgà , cóc đi học quạt lò mà cái ấm lại to hơn cóc… thương làm sao cho nổi ! Ấy là cái lúc tôi lai Tây , học sử địa “Nước tôi tên là xứ Gaulle , tổ tiên tôi là người Gaulois” và tôi tưởng rằng cái quan niệm mới mẻ ấy sẽ cứ tồn tại mãi , rồi trưởng thành , rồi già nua trong đầu óc tôi như thế mãi.
Có lẽ đây là cái đầu tóc khéo nhất của Sứ , kể từ thời tóc kẹp đuôi gà của Sứ qua đi , kể từ lúc Sứ biết ham bới tóc và có đủ tóc để bới.
Cuộc thi cũng rất đơn giản , người tham gia mặc áo dài , vấn tóc đuôi gà , đi vài vòng trên sân khấu để ban giám khảo chấm điểm.
Cô Phượng ăn mặc rất nền , khi thì chít khăn nhiễu tam giang khi thì chít khăn nhiễu nhung đen , đuôi gà vắt qua mái tóc.
Bạn săm soi rồi bạn băn khoăn : Nên để kiểu tóc gì cà? Kiểu tóc gì thì hợp với chiếc áo dài đầu tiên trong đời : Tóc xõa , tóc tém , cột đuôi gà , hay thắt bím?  Hôm khai giảng , bạn dậy thật sớm.
Chị không để ý từ bao giờ tóc con gái hết cột nhỏng đuôi gà , mặt thôi mũm mĩm , còn vòng eo thít lại , chắc lẳn.
* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): đuôi gà

Bài quan tâm nhiều

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

ads

Từ khóa » Tóc đuôi Gà Mày ... Liễu