Từ Hi Viên – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Từ Hy Viên徐熙媛 | |
---|---|
Sinh | Từ Hy Viên6 tháng 10, 1976 (48 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan |
Tên khác | Barbie Hsu Đại S 大S (bính âm: dà S) |
Học vị | Trường Nghệ thuật Hoa Cương |
Nghề nghiệp | Diễn viên, ca sĩ, MC |
Quê quán | Lâm Nghi, Sơn Đông, Trung Quốc |
Phối ngẫu | Uông Tiểu Phi (cưới 2010–2021) |
Con cái | Uông Hy Nguyệt (con gái) |
Người thân | Từ Hy Nhàn (chị gái)Từ Hy Đệ (em gái) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | Mandopop |
Hợp tác với | ASOS |
Từ Hy Viên (tiếng Trung: 徐熙媛; bính âm: Xú Xīyuán, sinh ngày 6 tháng 10 năm 1976) là nữ diễn viên, ca sĩ Đài Loan được biết đến qua phim truyền hình Vườn sao băng, Chiến thần, Bong bóng mùa hè.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi bước chân vào sự nghiệp diễn xuất, cô đã từng là ca sĩ. Từ Hy Viên cùng với em gái là Từ Hy Đệ đã tạo nên một nhóm nhạc song ca có tên là "S.O.S." (Sisters of Shu; Chị em nhà họ Từ). Để tránh liên quan đến vấn đề bản quyền tên SOS nên đổi tên nhóm thành ASOS (A Sisters of Shu). Album cuối cùng của họ mang tên Abnormal Girls.[1]
Từ Hi Viên làm đại diện cho hãng đồng hồ Thụy Sĩ là Tissot từ năm 2005 và tiếp tục ký hợp đồng gia hạn 3 năm vào tháng 4 năm 2008.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 22 tháng 3 năm 2011 Từ Hi Viên kết hôn với doanh nhân Trung Quốc Uông Tiểu Phi (汪小菲) tại đảo Hải Nam.[2] Tháng 11 năm 2021, hai người li hôn.[3]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên tiếng Trung | Tên | Vai | Đài truyền hình | Ghi chú | Bạn diễn |
---|---|---|---|---|---|---|
2001 | 流星花园 | Vườn sao băng | Sam Thái | CTS | Vai chính | Ngôn Thừa Húc, Châu Du Dân |
2002 | 流星花园 II | Vườn sao băng 2 | CTS | Ngôn Thừa Húc, Châu Du Dân | ||
齊天大聖孫悟空 | The Monkey King: Quest for the Sutra | Snow Spirit | TVB | Vai phụ | ||
2003 | 倩女幽魂 | Thiện nữ u hồn | Nhiếp Tiểu Thiện | CTS | Vai chính | Trần Hiểu Đông, Nhiếp Viễn |
2004 | 戰神 | Mars | Han Qi Luo | CTS | Châu Du Dân | |
求婚事务所 | Say Yes Enterprise | Xiao Niao | TTV | Lam Chính Long | ||
2005 | 夜半歌声 | Phantom Lover | Tong Ruo Fan | Hoàng Lỗi | ||
2007 | 轉角*遇到愛 | Corner With Love | Yu Xin Lei | CTV | La Chí Tường | |
2010 | 泡沫之夏 | Bong bóng mùa hè | Doãn Hạ Mạt | FTV | Hà Nhuận Đông, Huỳnh Hiểu Minh |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên |
---|---|
2005 | The Ghost Inside |
2006 | Silk |
2008 | Connected |
My So Called Love | |
2009 | On His Majesty's Secret Service |
Kung Fu Chefs | |
2010 | T2 |
Hot Summer Days | |
Future X-Cops | |
Adventure of the King | |
Reign of Assassins | |
2011 | My Kingdom / 大武生 |
2012 | Million Dollar Crocodile |
Motorway |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]- Guess Guess Guess - 1998 - 2000
- 100% Entertainment - 1998 - 2006
- Gourmet Secrets of the Stars (大小愛吃) - 2007 - 2008
- Let's Dance (舞林大道) - 2008 - 2009
Sách đã xuất bản
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Thể loại |
---|---|---|
2003 | Barbie Essence | Photo Book |
2004 | Mei Rong Da Wang | Beauty Book |
2005 | Penny Dreadful | Poetry Book |
2006 | Mei Rong Da Wang II | Beauty Book |
Quảng cáo, đại ngôn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Thể loại |
---|---|
Brappers | Jeans |
Avon | Cosmetic |
Cotton U.S.A | Clothing Line |
Suisse Programe | Cosmetic |
Lazard | Investment Bank |
Da Dong | Shoes |
Big Train | Lee Cooper Jeans |
Cayo | Cosmetic |
Lang Sha | Stockings |
Zhi Dong | Health Drink |
Lulu | Yogurt Drink |
Delica Wine | Liquor |
Pantene | Shampoo |
Proya | Cosmetic |
Tissot | Watch |
Ayilian | Clothing Line |
Lenovo | Mobile Phone |
Marilyn | Lingerie |
Miracle | Jewelry |
Pantene | Shampoo |
Shiatzy Chen | Luxury fashion brand |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Du Bi Du Wa為名出道 大小S糗斃啦”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2014.
- ^ (tiếng Trung) 大S汪小菲掷500万包酒店摆酒 总统别墅作新房 Lưu trữ 2011-03-26 tại Wayback Machine ngày 16 tháng 3 năm 2011. Truy cập 2011-03-16
- ^ VnExpress (22 tháng 11 năm 2021). “Từ Hy Viên ly hôn”. vnexpress.net.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Từ Hi Viên trên IMDb
- Từ Hi Viên trên Chinesemov.com
- (tiếng Trung) Tiểu sử Từ Hi Viên Lưu trữ 2012-03-07 tại Wayback Machine
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
- Sinh năm 1976
- Nhân vật còn sống
- Nữ diễn viên điện ảnh Đài Loan
- Nữ diễn viên truyền hình Đài Loan
- Thần tượng Đài Loan
- Nữ diễn viên Đài Bắc
- Nữ ca sĩ thế kỷ 21
- Nữ ca sĩ thế kỷ 20
- Người ăn chay
- Họ Từ
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Thông tin nhạc sĩ với tham số cần sửa lại
- Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc
- Bài viết chứa nhận dạng BNF
- Bài viết chứa nhận dạng GND
- Bài viết chứa nhận dạng ISNI
- Bài viết chứa nhận dạng LCCN
- Bài viết chứa nhận dạng MusicBrainz
- Bài viết chứa nhận dạng NTA
- Bài viết chứa nhận dạng VIAF
- Wikipedia articles with WorldCat-VIAF identifiers
- Trang sử dụng kiểm soát tính nhất quán có các tham số
- VIAF khác nhau trên Wikidata
Từ khóa » Phim La Chí Tường Từ Hy Viên
-
Phim Hài-Lãng Mạn: Hạnh Phúc Bất Ngờ - (Từ Hy Viên & La Chí ...
-
Hạnh Phúc Bất Ngờ - (Từ Hy Viên & La Chí Tường) 2007 - Tập 19
-
#1 Phim Hài-Lãng Mạn: Hạnh Phúc Bất Ngờ - (Từ Hy Viên & La Chí ...
-
Từ Hy Viên Không Muốn Tái Hợp Với "người Tình" Cũ | TTVH Online
-
Từ Hy Viên Và La Chí Tường Tặng Chữ Ký Fans Hâm Mộ - Tin Việt
-
Từ Hy Viên Kết đôi Quá ăn ý Với La Chí Tường - Sao Châu Á
-
Phim Hài-Lãng Mạn: Hạnh Phúc Bất Ngờ – (Từ Hy Viên & La Chí ...
-
Phim Hài-Lãng Mạn: Hạnh Phúc Bất Ngờ - (Từ Hy Viên & La Chí ...
-
Phim Hài-Lãng Mạn: Hạnh Phúc Bất Ngờ - (Từ Hy Viên & La Chí ...
-
Top 7 Bộ Phim Có Sự Góp Mặt Của La Chí Tường - Chọn Thương Hiệu
-
Bình Chọn Nam Diễn Viên đẹp Trai Nhất Trong Phim : HẠNH PHÚC ...
-
La Chí Tường - Tin Tức, Hình ảnh, Video, Bình Luận
-
Top 6 Bộ Phim Của La Chí Tường Hay Nhất Mà Bạn Nên Xem