TỰ HỌC B1 HỌC VIỆN NGÂN HÀNG - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Cao đẳng - Đại học
  4. >>
  5. Chuyên ngành kinh tế
TỰ HỌC B1 HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.24 MB, 34 trang )

ebook tự học B1học viện ngân hàngRUBY ENGLISHCHUYÊN LUYỆN THI TIẾNG ANH B1, GIAO TIẾPHỗ trợ học viên 24/7Phương pháp dạy sáng tạo, truyền cảm hứng Đội ngũ Giáo viên giỏieWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a wayBlog: rubyenglish.com />Group: fb/groups/onthib1hvnhLiên hệ: mục lục1. Giới thiệu Ruby English2. Founder của Ruby English3. Chuẩn đầu ra Ngoại Ngữ tại Học viện Ngân hàng4. Cấu trúc đề thi B15. Hướng dẫn làm Reading B16. Hướng dẫn làm Writing B17. Hướng dẫn làm Listening B1(Cách tự học Listening cho người mất gốc)8. Hướng dẫn làm Speaking B19. Đánh giá của Học viên tại Ruby English1. GIỚI THIỆU RUBY ENGLISHeWhere there is a will, there is a wayRuby English được thành lập bởi Ms Hồng Ngọc - là trung tâm chuyên ÔN THI ĐẦU RA B1cho sinh viên BA, ngoài ra tại Ruby English còn có các lớp học ÔN THI CUỐI KỲTIẾNG ANH I, II, III, IV cho sinh viên BA.Với mục đích giúp cho các bạn sinh viên BA có đủ kiến thức, kỹ năng để tham gia cáckỳ thi cuối kỳ môn Tiếng anh hay chuẩn đầu ra B1 tại Học viện Ngân hàng, Ruby Englishluôn có gắng cập nhật các đề thi, cấu trúc đề, tài liệu chuẩn để giúp các bạn sinh viênôn luyện đúng kiến thức, cấu trúc sát nhất với đề thi ở trường.2. FOUNDER CỦA RUBY ENGLISHTốt nghiệp khoa Ngoại Ngữ Học viện Ngân Hàng, đó là lý do tại sao các bạn học viên luônchọn Ruby English để ôn thi, là sinh viên khoa ngoại ngữ nên Ms Hồng Ngọc hiểu đượccách giáo viên ra đề thi, tiêu chí chấm điểm các kỹ năng của bài thi, nguồn ôn thi sát đềdo giáo viên khoa ngoại ngữ là giáo viên trực tiếp ra đề thi và chấm thi cho các bạn.Là người thành lập Ruby English - Trung tâm dẫn đầu trong việc tổ chức các lớp học luyệnthi B1 chất lượng cho sinh viên BA.Kinh nghiệm 3 năm trong việc ôn thi A2, B1 cho sinh viên Đại học giao thông vận tải vàsinh viên BA thi chuẩn đầu ra, học viên đều là những người mất gốc nên Ms Hồng Ngọc rấthiểu các khó khăn các bạn sẽ gặp phải khi ôn thi, đồng thời cũng cung cấp tài liệu đầy đủvà ôn lại từ đầu để các bạn học viên mất gốc nắm chắc kiến thức tự tin cho việc luyện đềtrước mỗi kỳ thi B1.Đạt giải nhất cuộc thi U-EXPRESS do khoa Ngoại Ngữ BA tổ chức ( đây là cuộc thi tranh biệnbằng tiếng anh với sự tham gia của các sinh viên từ nhiều trường khác nhau)Cựu thành viên clb Hanoi Free Walking Tours với 2 năm kinh nghiệm dẫn tour cho ngườinước ngoài khi đến thăm Việt Nam.13. CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ TẠI HỌC VIỆN NGÂN HÀNG3.1 Chuẩn đầu ra Ngoại NgữSinh viên đại học chính quy (không gồm ngành Ngôn ngữ Anh): chuẩn đầu ra B1 theokhung tham chiếu Châu Âu ( tương đương bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữViệt Nam theo thông tư 01/2014/TT -BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dụcvà Đào tạo).3.2 2 Về công nhận chứng chỉ còn hiệu lực tương đươnga. Chứng chỉ B1 do Học viện Ngân hàng cấpb. Chứng chỉ quốc tế tương đương (cấp bởi các tổ chức khảo thí quốc tế đượcBộ Giáo dục và Đào tạo công nhận), cụ thể như sau:Chứng chỉ tương đương chuẩn B1 theo khung tham chiếu Châu Âu, hoặc từ bậc 3/6 theokhung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, hoặc IELTS từ 4.5 điểm, hoặc TOEFL iBT từ 45 điểm,hoặc TOEIC (4 kỹ năng) đạt từ 550 điểm.Nhìn vào những chứng chỉ tương đương B1 thì các bạn có thể chọn thi IELTS hoặcTOEIC hoặc TOEFL. Nhưng riêng đối với sinh viên BA thì lựa chọn thi B1 tại Học việnNgân hàng là lựa chọn tốt nhất vì một số lý do sau đây:Dạng thi B1 sẽ là bài tổng hợp các phần thi và các kỹ năng các bạn đã đượchọc trong môn Tiếng Anh II và III ở trường. Như vậy sẽ thuận lợi cho các bạn trongviệc ôn luyện đề thi B1. Còn IELTS, TOEIC, TOEFL là dạng bài thi hoàn tòan mới,không giống với cấu trúc các phần kỹ năng mà các bạn đã học tiếng anh ở trường,đồng thời từ vựng, cấu trúc khó hơn so với từ vựng của các môn tiếng anh cơ sởcác bạn đã học ở trường.Chi phí thi B1 tại Học viện Ngân Hàng thấp hơn rất nhiều( 200-300k) so vớithi IELTS, TOEIC, TOEFL quốc tế( chi phí khoảng từ 3 triệu-5 triệu/ lần thi).Thời gian ôn B1 các bạn chỉ cần ôn 2-3 tháng là có thể tự tin đi thi, còn ôn các dạngIELTS, TOEIC, TOEFL để đạt được điểm tương đương với B1 các bạn cần ít nhất6 tháng -1 năm để học lại từ đầu và luyện đề.eWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way24.CẤU TRÚC ĐỀ THI B1CẤU TRÚC BÀI THI CHỨNG CHỈ B1 (PET) CHÂU ÂUPHẦN 1: ĐỌC - VIẾTPhầnSố câuĐịnh DạngĐọc phần 15Cho 5 biển báo, thông báo, tin nhắn… và 3 lựa chọn trả lời.Thí sinh chọn một đáp án đúng.Đọc phần 25Cho 5 bài miêu tả về một người/nhóm người và 8 đoạnvăn ngắn. Nối phần miêu tả với đoạn văn thích hợp.Đọc phần 310Cho 10 câu và một bài văn. Dựa vào thông tin của bài văn,quyết định xem câu văn đã cho đúng hay sai.Đọc phần 45Cho một bài văn và 5 câu đọc hiểu trắc nghiệm gồm 4 lựachọn A, B, C, D. Chọn đáp án đúng nhất.Đọc phần 510Cho một đoạn văn có 10 chỗ trống. Mỗi chỗ trống tươngứng với 4 lựa chọn. Chọn đáp án đúng nhấtViết phần 15Điền từ 1 đến 3 từ vào câu viết lại sao cho giữ nguyênnghĩa với câu đã cho..Viết phần 21Viết một đoạn email (35-45 từ) bao gồm 3 mẩu thôngtinViết phần 31Viết một bức thư hoặc một câu chuyện khoảng 100 từPHẦN 2: NGHEPhầneWhere there is a will, there is a waySố câuĐịnh DạngNghe phần 17Mỗi câu hỏi tương ứng với 3 bức tranh. Nghe và chọn bứctranh đúng.Nghe phần 26Nghe và chọn đáp án đúng trong 3 đáp ánNghe phần 36Nghe và điền từ vào chỗ trốngNghe phần 46Nghe đoạn hội thoại và quyết định câu đưa ra là đúnghay saiWhere there is a will, there is a way3PHẦN 3: NÓIPhầnSố câuNói phần 12-3 phútNói phần 22-3 phútNói phần 33 phútThí sinh được xem một bức tranh in màu và thí sinh miêu tảbức tranh đó trong vòng 1 phút.Nói phần 43 phútHai thí sinh thảo luận với nhau về một chủ đề liên quan đến bứctranh ở phần 3.Định DạngGiám khảo phỏng vấn thí sinh các câu hỏi liên quan đến thôngtin cá nhân2 thí sinh được phát 1 bức tranh có một chủ đề và các bứctranh nhỏ là câu gợi ý của chủ đề đó, 2 thí sinh lần lượt đưara câu trả lời của mình và giải thích rồi đi đến kết luận cuối cùngHelloHieWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way45.HƯỚNG DẪN LÀM READING B1Part 1Hướng dẫn cách làmĐọc kỹ và hiểu nội dung biển quảng cáo, bảng báo hiệu hoặc thông báo ngắn...trước khi đọccác lựa chọn trả lời.Lựa chọn có từ giống hệt trong bức tranh thường là lựa chọn sai. Đáp án thường chứa cáctừ/cụm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa nhất với từ/ cụm từ trong bức tranh.Suy đoán mục đích của biển báo, thông báo.Đối với tin nhắn, email thường có định dạng người gửi (From) và người nhận (To). Nội dungtin nhắn thường chứa các đại từ nhân xưng (I, you). Khi đọc tin nhắn, cần cố gắng giải mãcác đại từ nhân xưng này.Hãy cùng làm thử câu 1 bên trên nhé!Đầu tiên đọc hiểu xem trong bảng ý nghĩa là gì nhé!Không còn vé nào cả. Ai muốn đặt vé mà chưa thanh toán tiền thì hãy thanh toán trướcngày mai. (Vậy mình ngầm hiểu rằng muốn có vé phải đặt cọc tiền vào ngày hôm nay).eWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way5Tiếp theo, khi xem các đáp án đặc biệt chú ý tới các động từ chính nhé!A. Ta thấy có động từ chính là collected (thu thập)Vé có thể được thu thập sau ngày mai Không liên quan => saiB. Reserve: giữ, đặt trước, by tomorrow: trước ngày mai ( by + time: trước ....)Bạn có thể đặt vé trước ngày mai => Thiếu điều kiện phải thanh toán tiền hôm nay!! => SaiC. Must be paid: phải được thanh toán .Vé đặt trước thì phải được thanh toán vào hôm nay => OKmust be paid = give sb the money, by tomorrow = todayCác đáp án sẽ là các dạng từ được paraphase như vậy các bạn nhéPart 2eWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way6Hướng dẫn cách làmBài này có 5 nhân vật mà có 8 chương trình, truyện, câu lạc bộ… vậy chúng mình phải tìmra 5 chương trình, truyện, câu lạc bộ.. phù hợp nhất với 5 sở thích, ghét , mong muốncủa mỗi người các bạn nhé!. Cách làm đó là:Gạch chân tất cả các đặc điểm của chương trình, truyện, câu lạc bộ… mà người đó thích(bằng cách gạch chân sau like, love, enjoy, want, don’t want, …) mục đích là để tìm ra đặc điểmngười đó cầnĐối chiếu các đặc điểm đó với các đáp án từ A-H xem đáp án nào có nhiều đặc điểm màngười đó cần nhất thì đó chính là đáp án mình cần chọn nha!Lưu ý: đáp án mà chỉ có một đặc điểm phù hợp thì thường sẽ không chọn,đáp án nào phải có từ 2 đặc điểm trở lên mới chọn các bạn nhé!Cùng làm thử câu số 6 bên trên nhéNhư chị đã hướng dẫn ở phần cách làm vậy đầu tiên cùng đi tìm các đặc điểm cuốn sáchngười số 6 thích là gì nhé!Crime story: các cuốn truyện về tội phạmCarefully written so that they hold his interest right to the end: các câu chuyện đượcviết một cách cẩn thận để có thể khiến cho anh ấy cảm thấy hứng thú cho tới phút cuốiTrying to guess the criminal really is: thích thử đoán xem ai là tội phạmTiếp theo các bạn đọc từ A- E chắc chắn ai cũng sẽ phân vân giữa C và E đúng không nàoTại sao?Đáp án C câu chuyện về một người cảnh sát nổi tiếng, được viết theo cách đơn giảnnhưng lại rất thành công, và anh ấy có thể đoán ai là thủ phạm trong quá trình đọc(hơi đáng thất vọng chút vì nửa câu chuyện đã đoán được rồi nhưng có yếu tố có thểđoán được là ok nhé) =>OkĐáp án E có các từ liên quan tới criminal như murder, thieves, tuy nhiên khi dịch tiếpcác câu sau các bạn lại thấy thủ phạm đều được tiết lộ luôn mà không cần đoán => SaieWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way7Part 3Hướng dẫn cách làmLưu ý: Bài này tìm đúng sai nhưng không phải là True&False mà là A và B các bạn nhớ nhé.A: TRUE B: FALSECách tìm thông tin: thông tin từ câu 11 – 20 sẽ trải đều từ đầu bài đến cuối bàitheo thứ tự.Ví dụ: Câu 11 ở đoạn 1 câu 12 sẽ ở ngay sau câu 11 hoặc đoạn 2 các bạn cứlần thông tin như vậy nhé. Các bạn sẽ tìm thông tin qua mốc thời gian, tên riêng,địa điểm..Một điều cực kì quan trọng đó là: một số câu trong bài thường hay lừa các bạn bằngcách hay cho however và but ngay sau thông tin mà các bạn tìm được nên các bạnphải nhìn xem sau câu thông tin các bạn tìm được có but và however không nhé,nếu có thì chúng mình phải chọn đáp án ngược nghĩa với đáp án mình định chọnrồi đúng không!!Cùng làm thử vài câu nhéCâu 12: Liên quan tới các activities đọc thông tin ta thấy there are no parties....to watch=> Các bữa tiệc hay rạp chiếu phim ... đều không diễn ra ở đây=> SaiCâu 13: Đọc tiếp câu sau câu 12 chúng ta thấy không liên quan gì đến câu 13nên mình đọc tiếp câu 1 đoạn 2 nhé after setting off from scotland(có liên quan tới scotland rồi) set off = begin vậy chuyến đi bắt đầu từ scotlandlà đúng rồi!!Tiếp tục làm như vậy các câu tiếp theo các bạn nhéeWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way8Part 4Bài này sẽ có các dạng câu hỏi như:Hỏi về chi tiết trong bàiHỏi về từ vựngHỏi về thái độ/ mục đích của tác giảTương ứng với 4 loại câu hỏi trên, bạn có thể sử dụng 4 kỹ năng và chiến thuật đọc hiểuĐọc tìm ý chính (skimming);Đọc tìm chi tiết (scanning);Đoán từ vựng trong ngữ cảnh (guessing meaning in context);Đọc hiểu ý ngầm (read between the lines).Một lưu ý nhỏ khi làm bài dạng này đó là:Bắt đầu làm từ câu 22 trước đến câu 25 xong các bạn quay lại câu 21 vì câu 21 hay hỏivề nội dung của bài, mục đích của tác giả khi viết bài này là gì..Không cần tra tất cả các từ vựng trong bài => thừa (vì rất nhiều từ mình sẽ không dùngđến), đọc câu hỏi và câu trả lời => tìm thông tin trong bài (giống như part 3 các bạn sẽtìm thông tin theo tên riêng, thời gian, địa điểm.. nhé!eWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way9Cùng làm câu 22 nhéLearn: học, hiểu, biết. => Độc giả sẽ hiểu gì về ainsley từ đoạn văn?Đọc câu 2 đoạn 2 ta thấy we spend a lot of time just singing and dancing aroundthe house => Vậy đáp án chắc chắn là D rồi!!Part 5Hướng dẫn cách làmChú ý đến những chỗ trống cần chọn từ điền vào và những từ/cụm từ trước và sau chỗ trốngđó để xác định từ loại cần điền vào chỗ trống.Đọc kỹ 4 phương án cần lựa chọn, xem xét chỗ cần điền liên quan đến từ vựng hay ngữ pháp.Nếu chỗ cần điền liên quan đến từ vựng, hãy đọc kỹ cụm từ, câu hoặc đoạn văn đó, dựa vàongữ cảnh để đưa ra sự lựa chọn hợp lý nhấtNếu chỗ cần điền liên quan đến ngữ pháp hoặc cấu trúc câu, xem xét lại các từ/cụm từ trướchoặc sau chỗ trống đó (động từ, tính từ, giới từ…); đọc lại 4 phương án để tìm đáp án đúng nhất.Nếu khó quá sẽ dung phương án loại trừ nha các bạn!eWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way10Thông thường đề bài sẽ đánh đốở một trong 4 trường hợpTrường hợp 1: 4 phương án có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về từ loại(danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, nhân xưng, sở hữu cách…)Đây là một câu hỏi dễ vì đề bài chỉ đánh đố kiến thức cơ bản về từ loại. Các bạn chỉ cầnxác định được từ loại của 4 lựa chọn ABCD là gì và chỗ trống trong câu cần từ loại gì.Các cách xác định từ loại: để xác định từ loại, các bạn cần nắm được một số cấu tạo từthông dụng:a. Cấu tạo danh từDanh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement,management..); -tion, -ion (repetition, decision…); -ence (reference, dependence).Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor),-ist (dentist…)…Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty…),– ness (carefulness…), -bility (responsibility…), -ce (confidence…)…b. Cấu tạo tính từTính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như–ful (beautiful, helpful…), -less (harmless, careless…), -ous (dangerous, continuous…),-al (financial, econimical…), – ic (climatic, politic…), – tive (active, competitive…),-able (trainable…), -ible (defensible…)…c. Cấu tạo động từĐộng từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage);– en (threaten)…Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen);-ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (purify) …d. Cấu tạo trạng từTrạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly,beautiful –beautifully… Ngoài ra có một số trạng từ có hình thức giống với tính từ:fast, hard, far, much…eWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way11Trường hợp 2: Cùng 1 động từ nhưng khác nhau về thì, về dạng động từVới dạng đánh đố này, các bạn cần nằm chắc ngữ pháp về cấu trúc và cách sử dụng cácthì trong tiếng Anh và mảng ngữ pháp về động từ nguyên mẫu, danh động từ để biếtđược dạng động từ nào theo sau một động từ.Ví dụ: Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep…thì động từ đi sau nó luôn là V-ing.Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand…thì động từ theo saunó là động từ nguyên thể có to. Hay các động từ như remember, forget, stop thì động từtheo sau nó có thể là to V hoặc V_ing và sẽ có ý nghĩa, cách dùng khác nhauTrường hợp 3: Giới từ, cụm động từĐây là phần khó và các bạn chỉ có thể làm được bằng cách học thuộc các giới từ và cáccụm động từ sau đó luyện tập thật nhiều để trở nên nhuần nhuyễn.Trường hợp 4: Bốn phương án cùng từ loại nhưng chỉ khác một chút về ý nghĩaĐây là dạng khó nhất trong bài điền từ vào đoạn văn, và nội dung các bạn cần học để làmđược bài này đó là học cách phân biệt các từ dễ nhầm lẫnCách luyện tập phần readingTrước khi làm đề hãy trau dồi cho mình một lượng từ vựng và ngữ pháp cơ bảncác bạn nhé!Cách học từ mới theo chị nhớ lâu nhất đó là viết đi viết lại ra nháp nhiều lần viếtcả tiếng anh và tiếng việt kèm theo đọc to nhé! (chị đã áp dụng và rất thành côngnhé nhưng phải chịu khó ngen )Khi làm đề thấy từ vựng hay cụm cấu trúc nào mới => chủ động ghi lại và học nhéeWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way126.HƯỚNG DẪN LÀM WRITING B11Cố gắng sử dụng đa dạng các cấu trúcngữ pháp và từ vựng tránh lặp từ nhiềugây mất điểmHãy làm dàn ý trước khi viết. Luôn chú ýđến câu hỏi và đảm bảo trả lời tất cảcác ý32Cố gắng sử dụng các từ mới và cấu trúcđã học. Tránh việc tra từ điển quá nhiềuđể tìm được từ ưng ý gâyHãy luyện tập viết tiếng Anh thườngxuyên. Khi viết, lưu ý mục đích viết thưvà viết thư4Part 1 writingPhải đảm bảo sử dụng đúng từ cho sẵn và ý nghia câu không thay đổiSau khi viết cần kiểm tra lại cho đúng lỗi chính tả, ngữ phápThì của câu phải cùng thì với câu đã choeWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way13Part 1: Một số cấu trúc cần nhớ1. It takes Sb khoảng thời gian to do sth = Sb spend khoảng thời gian doing sthVD: It took her 3 hours to get to the city centre = She spent 3 hours getting to the citycentre. (Cô ấy mất 3 tiếng để đi vào trung tâm thành phố2. Like = tobe interested in = enjoy = keen on = tobe fond of Ving: thích, đam mê cái gìVD: She likes politics = She is interested in politics (Cô ấy thích hoạt động chính trị)3. Because + S + V = because of + N: Vì/ bởi vì cái gì/ aiVD: He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg(Anh ấy không thể di chuyển vì chân đã bị gãy)4. Although + clause = despite + N = in spite of / despite + N/V-ing/phrase: Mặc dù....VD: Although she is old, she can compute very fast = Despite / In spite of her old age,she can compute very fast. (Mặc dù cô ấy đã cao tuổi, cô ấy có thể sử dụng máy tínhrất nhanh)5. Succeed in doing sth = manage to do sth: thành công trong lĩnh vực nào đóVD: We succeeded in digging the Panama cannel = We managed to dig the Panama cannel(Chúng tôi đã thành công trong việc đào than nến kênh Panama)6. Cấu trúc có Too/So/Enough+) S + V + too + adj/adv (for sb) to do sth = S + not + V +adj/adv + enough + : quá… để làmgì/ không đủ …để làm gìVD: she is too young to get married = she is not old enough to get maried(cô ấy quá trẻ để kết hôn)+) S + tobe + so + adj + that S + V = S+ tobe + such (a/ an) N that … : quá đến nỗi màVD: She is so beautiful that everybody loves her = She is such a beautiful girl thateverybody loves her. (Cô ấy qúa đẹp đến nỗi mà ai cũng yêu cô ấy)7. Cấu trúc có Prefer+) Prefer sb to do sth = S1 + Would rather + S2 + Vo sth: thích, muốn ai làm gì câu cầu khiến)VD: I prefer you (not) to smoke here = I’d rather you (not) smoke here(Tôi thích bạn (không) hút thuốc ở đây)+) Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = Like sth/doing sthbetter than sth/doing sth: thích làm gì hơn làm gìVD: She prefers staying at home to going out = She’d rather stay at home than go out(Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài)eWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way148. Can = tobe able to = tobe possibleVD: I can speak english fluently = I‘m able to speak english fluently(tôi có thể nói tiếng anh trôi chảy)9. This is the first time + S + have + V(P2) = S+ have/has not + P2 +......+ beforeVD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie = I have notseen so many people crying at the end of the movie before .(Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy nhiều người khóc như thế lúc kết thúc phim = Tôi chưa từngnhìn thấy nhiều người khóc nhu thế lúc kết thúc phim trước đây)10. S + V + O = S + find + it (unreal objective_Tân ngữ ko xác định) + adj + to + VVD: I find it interesting to read Harry Poster = Harry Poster is interesting book11. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive: … vì vậy …VD: I learn english so that/ in order to I can find a good job in the future = I learn English tofind a good job in the future12. S + V + not only … + but also = S + V + both … and: … không chỉ … mà còn …VD: He translated fast and correctly = He translated not only fast but also correctly(Anh ấy dịch bài không chỉ nhanh mà còn chính xác)13. S1 + didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If ClauseVD: She didn’t pass the exam because She didn’t learn hard = If she learnt hard, she would passthe exam (nếu cô ấy học chăm thì cô ấy đã đỗ kỳ thi rồi)14. S1 + V1 + if + S2 + V2 (phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)VD: If you don’t study harder, you will pass the exam = unless you study, you will passthe xam (nếu không học hành chăm chỉ thì bạn sẽ trượt kỳ thi)14. Why don’t you do sth? = In my opinion = Let’s + V = S + advise + you + to v = S + suggest+ that + S + present subjunctive: gợi ý làm gìVD: Why don’t you go to the cinema at this weekend = I advise you to go to the cinemaat this weekend = in my opinion, you should go to the cinema at this weekend = theo tôi,bạn nên đi đến rạp chiếu phim vào cuối tuần này15. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do SthVD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow(Tôi nhớ có 1 bài kiểm tra toán sáng mai)16. S + be + ing-adj = S + be +ed-adjVD: Titanic film is interesting = I’m interested in Titanic film17. look forward to + Ving: mong đợi18. As soon as: ngay sau khi19: as well as: cũng như là20. Đại từ sở hữu: mine, his, hers..VD: This is your book, this is my book=This is your book, this is mine15Part 2, part 3 ( dành cho bạn nào chọn viết thư nhé)Cấu trúc bài viết thư tiếng Anh B1 và một số mẫu câu nên học thuộcGreeting/ Salutation (Lời chào):Dear Tom,Hi Tom,Đoạn 1: Starting your letter (Bắt đầu bức thư): Bạn có thể sử dụng một trong số cáccụm từ sau để bắt đầu bức thư:Thanks for your letter. (Cảm ơn bạn đã viết thư)Lovely to hear from you. (Rất vui khi nhận được tin tức từ bạn)How are you? (Bạn khỏe không?)How are things? (Mọi việc thế nào)Hope you're well. (Mình hi vọng bạn khỏe.)Và nhận xét về một thông tin trong bức thư mà người bạn viết cho bạn.I'm sorry to hear/learn ... Mình rất tiệc khi nghe được/ biết rằng...I'm so pleased to hear ... Mình rất vui khi biết rằngI'm sorry to hear/learn ... Mình rất tiệc khi nghe được/ biết rằng...It's great to hear ... Thật vui khi biết rằngWhat wonderful news about ...Đoạn 2: Viết vào nội dung chính, trả lời các câu hỏi trong đề bài. Sử dụng một số cáccách chuyển câu như sau:Anyway, the reason I'm writing ...I thought I'd write to tell/ask youAnyway, I was wondering ...Đoạn 3: Kết thư, sử dụng một trong số các cách sau:Well, that's all for now.Write back soon.Looking forward to hearing from you again.All the best,Best wishes,See you soon,Take care,Yours,Love,Lots of love,Signature (ký tên)16Các bạn có thể thực hành viết ở đây nhé: />Các bạn chọn viết story cũng lưu ý các lỗi và cách thức kiểm tra như viết thư nhé, nhớ đọc lạinội dung xem khớp với câu đề bài cho chưa nhé!Writing là một phần rất dễ để lấy điểm caonên các bạn cố gắng luyện tập viết nhiềueWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way177.HƯỚNG DẪN LÀM LISTENING B1Một số lưu ý chung khi làm bài thi Listening1. Văn bản và các yêu cầu của bài thi Nghe phản ảnh nhiều tình huống giao tiếp màthí sinh trình độ B1 có thể gặp phải. Do đó, thí sinh nên luyện tập với nhiều dạng tình huốngtương tác khác nhau. Cụ thể, bài thi Nghe có thể bao gồm:Các hội thoại tại nhà hoặc giữa bạn bè với nhau (Phần 1, 2)Thông báo trên đài (Phần 1, 3)Các phần của cuộc trò chuyện (Phần 3)Các trao đổi trong cửa hàng/cửa hiệu (Phần 1)Các trò chuyện cung cấp thông tin hay chương trình phát thanh (Phần 3)Các cuộc phỏng vấn với câu hỏi từ người dẫn chương trình trên đài (Phần 4)Các tin nhắn được ghi âm lại (Phần 1, 3)2. Ngoài ra, thí sinh cần lưu ý một số đặc điểm của bài thi Nghe:Phần ghi âm có thể bao gồm nhiều giọng điệu khác nhau của người bản xứ chuẩn.Vì vậy, thí sinh nên luyện nghe nhiều giọng nói tiếng Anh khác nhau để làm quen.Thí sinh được nghe 2 lần. Cần tận dụng 2 lần nghe để xác định chắc chắn mình đã chọnđược đáp án đúng.Khi đã hoàn thành bài thi Nghe, xem lại phần ghi chép các đoạn hội thoại để xác địnhcác cụm từ khoá, các gợi ý để tìm câu trả lời, các dấu hiệu dễ khiến bạn xao nhãng…Hướng dẫn chi tiết cách làm cho từng phần thi ListeningPhần 1Nhiệm vụTrong phần này, có 7 đoạn nghe ngắn, mỗi đoạn có 1 câu hỏi và 3 hình ảnh minh hoạ.Thí sinh nghe văn bản, sau đó, chọn hình ảnh phù hợp nhất để trả lời cho câu hỏi trongngữ cảnh nghe được.Phần 1 Listening đòi hỏi thí sinh phải nghe thông tin chi tiết trong văn bảnCách làmTrong phần nghe đầu tiên, thí sinh cần nghe tìm ý chính, chọn đáp án đúng nhất.Thí sinh nên sử dụng lượt nghe thứ 2 để kiểm tra xem câu trả lời mình chọn có đúng không,tập trung vào thông tin chính trong văn bảnNên lặp lại quá trình trên cho các câu hỏi còn lại của bài thi Nghe.18Phần 2Nhiệm vụTrong phần 2, có 6 đoạn đối thoại ngắn, mỗi đoạn đi kèm 1 câu ngữ cảnh, 1 câu hỏi hoặc1 câu để hoàn thành và 3 lựa chọnThí sinh nghe văn bản, chọn đáp án đúng nhất cho câu hỏi hoặc hoàn thành câu.Phần thi này kiểm tra khả năng nghe ý chính của thí sinh.Cách làmTrong lần nghe đầu tiên, thí sinh cần tập trung hiểu ý chính và chọn đáp án đúngThí sinh nên sử dụng lượt nghe thứ 2 để kiểm tra xem đáp án mình chọn có đúng không.Lặp lại với các câu hỏi còn lại của bài thi Nghe.Phần 3Nhiệm vụThí sinh có một trang gồm những lời nhắn hoặc các câu, tóm tắt nội dung văn bản, trong đó,đã lược bỏ 6 thông tin. Khi nghe, thí sinh phải điền vào các ô trống được đánh số từ hoặcsố từ văn bản để hoàn thành lời nhắn/câu đã cho.Phần lớn đáp án là từ đơn, số hoặc cụm danh từ rất ngắnPhần thi này đòi hỏi thí sinh phải nghe hiểu được thông tin chi tiết từ văn bản.Cách làmThí sinh nên bắt đầu bằng cách đọc và nghe hướng dẫn, sau đó, sử dụng đoạn ngưng đểđọc văn bản trên tờ thi, suy nghĩ về ngữ cảnh, dự đoán dạng ngôn ngữ và thông tin mà mìnhsẽ nghe. Đó có thể là thông tin về địa điểm, vị trí hoặc đoạn hội hoại về các khoá học,chuyến đi, hoạt động du lịch.Thí sinh có thể sử dụng trật tự thông tin trên tờ thi để theo dõi diễn biến hội thoại.Trong lần nghe đầu tiên, thí sinh nên ghi lại những từ đơn, số hoặc cụm danh từ rất ngắnđể điền vào chỗ trống. Câu trả lời cần phải ngắn gọn.Trong lần nghe thứ hai, thí sinh nên kiểm tra xem đáp án của mình có phù hợp với ngữcảnh không.Quan trọng là phải kiểm tra cả chính tả nữa. Những từ được điền nhất định phải chính xác.19Phần 4Nhiệm vụTrong phần này, thí sinh nghe một đoạn văn bản dài hơn và đó là một cuộc phỏng vấn.Thí sinh phải trả lời 6 câu hỏi đúng sai, đúng chọn A sai chọn BNgữ cảnh mà các tình huống phỏng vấn diễn ra rất đa dạng, chủ yếu là cung cấp thông tin.Phần Nghe 4 tiếp tục kiểm tra khả năng nghe hiểu chi tiết của thí sinh.Cách làmTrước hết, thí sinh cần đọc và nghe hướng dẫn, sau đó dùng khoảng ngừng để đọc câu hỏi,suy nghĩ về ngữ cảnh. Đó có thể là thoogn tin về nơi chốn, sự kiện hoặc cuộc sống, sở thích,kinh nghiệm của ai đó.Thí sinh cần tập trung hiểu ý chính và chọn đáp án đúng hay sai cho câu đề bài đưa raTrong lần nghe thứ hai, thí sinh nên kiểm trả cẩn thận tất cả câu trả lời của mình, tập trungvào ý chi tiết và thái độ/quan điểm được nhấn mạnh.eWhere there is a will, there is a wayWhere there is a will, there is a way20HƯỚNG DẪN CÁCH TỰ HỌC LISTENING CHO NGƯỜI MẤT GỐCListening là một kỹ năng đòi hỏi các bạn cần có một thời gian đủ dài để luyện nghe choquen từ vựng, nuốt âm, nối âm, trọng âm từ, trọng âm câu và ngữ điệu câu. Thông thườngbạn chưa nghe tốt được là do một số lý do dưới đây:Chưa học bảng phiên âm quốc tế IPA.Việc học bảng phiên âm quốc tế IPA rất quan trọng vì việc phát âm chuẩn giúp các bạntự tin giao tiếp tiếng anh chuẩn giúp người nghe hiểu được bạn đang nói gì và bạn sẽ hiểuđược những gì người bản xứ nói. Các bạn có thể tìm hiểu về bảng phiên âm quốc tế IPAtheo link dưới đây nhé: />Thiếu từ vựngViệc thiếu từ vựng dẫn đến các bạn không nghe được những từ mình không biết trong mộtbài nghe, đây là lý do các bạn cần trau dồi thêm nhiều từ vựng theo các topics trongbài nghe để việc nghe thông tin trong bài uyện nghe sẽ dễ hơn nhé.Bật mí với các bạn có một phương pháp luyện nghe rất hiệu quả cho các bạnmất gốc tiếng anh đó là phương pháp LUYỆN NGHE CHÉP CHÍNH TẢ.Nghe thì thấy đơn giản nhưng các bạn phải thật sự kiên trì khi làm theo phương phápluyện nghe này nhé, vì nó thật sự rất hiệu quả đó.Cách luyện nghe chép chính tả như sau:Bước 1Tìm một nguồn phát tiếng Anh chuẩn (nói về chủ đề mà bạn thấy hứng thú)và phải có phụ đề (nhất thiết phải có)Bước 2Listen and transcribe itBước 3Tập đọc lại theo transcript và thu âm lại so sánh21Cụ thể:Tìm một nguồn phát tiếng Anh chuẩn8 Nguồn nghe tiếng Anh tốt nhất cho phương pháp: LUYỆN NGHE - GHI CHÉPCHÍNH TẢBước 11. Listen a minute. />2. Breaking news English. />3. Listen and Write. />4. TED5. Trainyouraccent - kho tiếng Anh đa chất giọng.6. Spotlight.7. ELLLO.8. VOICETUBE.Listen and transcribe itBước 2Bạn nghe và chép lại tất cả những gì bạn nghe được. Đương nhiên là việc nàysẽ rất khó, bạn sẽ mắc phải rất nhiều lỗi sai và không nghe được nhiều từ (có thểlà từ mới bạn chưa biết, hoặc từ bạn đã biết nhưng bạn lại phát âm sai -> nghesai). Kinh nghiệm ở đây của mình là: cứ nghe, cứ viết ra tất cả những gì bạnnghe được (đoán được) rồi so sánh với transcript( đoạn văn trong audio đã đươcviế rabawngf Tiếng anh) và rút kinh nghiệm dần dần. Bạn sẽ tiến bộ nhanh hơnbạn nghĩ rất nhiều. Sau này, bạn sẽ thấy do phải chép chỉnh tả 100%, những từlúc nghe hay sót như “and” “the”, từ có số nhiều hay không…bạn nghe sẽ rất rõ.Tập đọc lại theo transcript và thu âm lại so sánhBước 3eWhere there is a will, there is a wayỞ bước này, bạn hãy nghe thật kỹ phát thanh viên đọc, nhấn nhá, nối âm, lên xuốngở đâu. Bạn bắt chiếc giống hệt thế rồi đọc. Sau đó nghe lại phần thu âm giọng đọccủa mình, xem chỗ nào chưa giống thì đọc lại. Sửa đến khi nghe lại thấy ưng ýthì thôi. Việc này vô cùng hữu ích giúp các bạn phát âm tiếng anh chuẩn và sẽcó them sự tự tin khi giao tiếp tiếng anh với nước ngoài nhé!Where there is a will, there is a way228.HƯỚNG DẪN LÀM SPEAKING B1PART 1: Phần part 1 speaking sẽ là những câu hỏi đơn giản, quen thuộc và đã cóchủ đề sẵn. Các bạn có thể tham khảo một vài chủ đề bên dưới để hiểu part 1 B1cần trả lời những câu hỏi gì nhé:Warm-up• Could you show me your identification card please?• Could you tell me your full name please?• What shall I call you?• Does your name have any special meaning?• Why do so many people change their names?• Is your name important to you?Hometown or birth place• Where do you come from?• Where do you live?• Can you tell me something about your hometown?• Can you tell me some famous landscapes or scenicspots in your hometown?• Can you tell me some history of your hometown?Personal background and information• Are you a student or do you have a job?• What do you like most about your study?• What kind of job do you prefer after graduation?• What is your major?• What do you do for living?• Could you tell me a typical day of yours?• How do you get your job?• Are you satisfied with your job?• What do you like most about your job?• What kind of job do you prefer in the future?Hobbies• What do you usually do in your spare time?• Do you prefer to stay alone or with your friends?• What do you usually do on weekends and weekdays?• What do you usually do when you go out?• What do you usually do with your friends?• Do you like reading?• What kind of books do you like best?• Do you like English? Why or why not?• What do you think of the importance of English?• What are good hobbies and bad hobbies? Why?23

Tài liệu liên quan

  • Đề thi hết môn quản trị học hệ đại học – Học Viện Ngân Hàng pot Đề thi hết môn quản trị học hệ đại học – Học Viện Ngân Hàng pot
    • 8
    • 628
    • 0
  • ĐỀ THI MÔN QUẢN TRỊ HỌC – THI LẠI LẦN THỨ I HỌC VIỆN NGÂN HÀNG potx ĐỀ THI MÔN QUẢN TRỊ HỌC – THI LẠI LẦN THỨ I HỌC VIỆN NGÂN HÀNG potx
    • 3
    • 890
    • 2
  • Đề thi môn quản trị học lần thứ 2 – học viện ngân hang pot Đề thi môn quản trị học lần thứ 2 – học viện ngân hang pot
    • 3
    • 827
    • 1
  • Đề Thi Môn Xác Suất Thống Kê - Học Viện Ngân Hàng ppt Đề Thi Môn Xác Suất Thống Kê - Học Viện Ngân Hàng ppt
    • 3
    • 880
    • 1
  • Bài giảng Định giá tài sản _ Học viện Ngân hàng Bài giảng Định giá tài sản _ Học viện Ngân hàng
    • 12
    • 716
    • 4
  • Three ways to motivate the students at Banking Academy - Bacninh branch in English speaking activities = Ba cách tạo hứng thú cho sinh viên Học viện Ngân hàng - Three ways to motivate the students at Banking Academy - Bacninh branch in English speaking activities = Ba cách tạo hứng thú cho sinh viên Học viện Ngân hàng -
    • 63
    • 1
    • 1
  • Đề thi cao học trường học viện ngân hàng Đề thi cao học trường học viện ngân hàng
    • 3
    • 484
    • 1
  • 30 câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm tiền tệ ngân hàng   học viện ngân hàng 30 câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm tiền tệ ngân hàng học viện ngân hàng
    • 7
    • 506
    • 6
  • CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TIN HỌC, HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TIN HỌC, HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
    • 106
    • 519
    • 0
  • trắc nghiệm Triết học viện ngân hàng trắc nghiệm Triết học viện ngân hàng
    • 65
    • 860
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(8.24 MB - 34 trang) - TỰ HỌC B1 HỌC VIỆN NGÂN HÀNG Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Chứng Chỉ B1 Học Viên Ngân Hàng