Tự Học C++: Các Toán Tử - VnExpress Số Hóa
Có thể bạn quan tâm
Toán tử gán (=)
Toán tử gán dùng để gán một giá trị nào đó cho một biến
a = 5;
gán giá trị nguyên 5 cho biến a. Vế trái bắt buộc phải là một biến còn vế phải có thể là bất kỳ hằng, biến hay kết quả của một biểu thức.
Cần phải nhấn mạnh rằng toán tử gán luôn được thực hiện từ trái sang phải và không bao giờ đảo ngược
a = b;
gán giá trị của biến a bằng giá trị đang chứa trong biến b. Chú ý rằng chúng ta chỉ gán giá trị của b cho a và sự thay đổi của b sau đó sẽ không ảnh hưởng đến giá trị của a.
Một thuộc tính của toán tử gán trong C++ góp phần giúp nó vượt lên các ngôn ngữ lập trình khác là việc cho phép vế phải có thể chứa các phép gán khác. Ví dụ:
a = 2 + (b = 5);
tương đương với
b = 5;a = 2 + b;
Vì vậy biểu thức sau cũng hợp lệ trong C++
a = b = c = 5;
gán giá trị 5 cho cả ba biến a, b và c
Các toán tử số học (+, -, *, /, %)
Năm toán tử số học được hỗ trợ bởi ngôn ngữ là:
cộng | |
- | trừ |
nhân | |
chia | |
lấy phần dư (trong phép chia) |
Thứ tự thực hiện các toán tử này cũng giống như chúng được thực hiện trong toán học. Điều duy nhất có vẻ hơi lạ đối với bạn là phép lấy phần dư, ký hiệu bằng dấu phần trăm (%). Đây chính là phép toán lấy phần dư trong phép chia hai số nguyên với nhau. Ví dụ, nếu a = 11 % 3, biến a sẽ mang giá trị 2 vì 11 = 3*3 +2.
Các toán tử gán phức hợp (+=, -=, *=, /=, %=, >>=,
Lớn hơn
=
Lớn hơn hoặc bằng
Nhỏ hơn hoặc bằng
Ví dụ:
(7 == 5) | sẽ trả giá trị false |
(6 >= 6) | sẽ trả giá trị true |
tất nhiên thay vì sử dụng các số, chúng ta có thể sử dụng bất cứ biểu thức nào. Cho a=2, b=3 và c=6
(a*b >= c) | sẽ trả giá trị true. |
(b+4 < a*c) | sẽ trả giá trị false |
Cần chú ý rằng = (một dấu bằng) lf hoàn toàn khác với == (hai dấu bằng). Dấu đầu tiên là một toán tử gán (gán giá trị của biểu thức bên phải cho biến ở bên trái) và dấu còn lại (==) là một toán tử quan hệ nhằm so sánh xem hai biểu thức có bằng nhau hay không.
Trong nhiều trình dịch có trước chuẩn ANSI-C++ cũng như trong ngôn ngữ C, các toán tử quan hệ không trả về giá trị logic true hoặc false mà trả về giá trị int với 0 tương ứng với false còn giá trị khác 0 (thường là 1) thì tương ứng với true.
Các toán tử logic (!, &&, ||)
Toán tử ! tương đương với toán tử logic NOT, nó chỉ có một đối số ở phía bên phải và việc duy nhất mà nó làm là đổi ngược giá trị của đối số từ true sang false hoặc ngược lại. Ví dụ:
!(5 == 5) | trả về false vì biểu thức bên phải (5 == 5) có giá trịtrue |
!(6 | trả về true vì (6 false |
!true | trả về false |
!false | trả về true |
Toán tử logic && và || được sử dụng khi tính toán hai biểu thức để lấy ra một kết quả duy nhất. Chúng tương ứng với các toán tử logic AND và OR. Kết quả của chúng phụ thuộc vào mối quan hệ của hai đối số:
Đối số thứ nhấta | Đối số thứ haib | Kết quảa && b | Kết quảa || b |
true | true | true | true |
true | false | false | true |
false | true | false | true |
false | false | false | false |
Ví dụ:
( (5 == 5) && (3 > 6) ) trả về false ( true && false ).( (5 == 5) || (3 > 6)) trả về true ( true || false ).
Toán tử điều kiện ( ? ).
Toán tử điều kiện tính toán một biểu thức và trả về một giá trị khác tuỳ thuộc vào biểu thức đó là đúng hay sai. Cấu trúc của nó như sau:
condition ? result1 : result2
Nếu condition là true thì giá trị trả về sẽ là result1, nếu không giá trị trả về là result2.
7==5 ? 4 : 3 | trả về 3 vì 7 không bằng 5 |
7==5+2 ? 4 : 3 | trả về 4 vì 7 bằng 5+2 |
5>3 ? a : b | trả về a, vì 5 lớn hơn 3 |
a>b ? a : b | trả về giá trị lớn hơn, a hoặc b |
Các toán tử thao tác bit (&, |, ^, ~, )
Các toán tử thao tác bit thay đổi các bit biểu diễn một biến, có nghĩa là thay đổi biểu diễn nhị phân của chúng:
Toán tử | asm | Mô tả |
& | AND | Logical AND |
OR | Logical OR | |
XOR | Logical exclusive OR | |
NOT | Đảo ngược bit | |
| SHR | Dịch bit sang phải |
Các toán tử chuyển đổi kiểu
Các toán tử chuyển đổi kiểu cho phép bạn chuyển đổi dữ liệu từ kiểu này sang kiểu khác. Có vài cách để làm việc này trong C++, cách cơ bản nhất được thừa kế từ ngôn ngữ C là đặt trước biểu thức cần chuyển đổi tên kiểu dữ liệu được bọc trong cặp ngoặc đơn (), ví dụ:
int i;
float f = 3.14;
i = (int) f;
Đoạn mã trên chuyển số thập phân 3.14 sang một số nguyên (3). Ở đây, toán tử chuyển đổi kiểu là (int). Một cách khác để làm điều này trong C++ là sử dụng các constructors (ở một số sách thuật ngữ này được dịch là cấu tử nhưng tôi thấy nó có vẻ không xuôi tai lắm) thay vì dùng các toán tử: Đặt trước biểu thức cần chuyển đổi kiểu tên kiểu mới và bao bọc biểu thức giữa một cặp ngoặc đơn.
i = int ( f );
Cả hai cách chuyển đổi kiểu đều hợp lệ trong C++. Thêm vào đó ANSI-C++ còn có những toán tử chuyển đổi kiểu mới đặc trưng cho lập trình hướng đối tượng.
sizeof()
Toán tử này có một tham số, đó có thể là một kiểu dữ liệu hay là một biến và trả về kích cỡ bằng byte của kiểu hay đối tượng đó.
a = sizeof (char);
a sẽ mang giá trị 1 vì kiểu char luôn có kích cỡ 1 byte trên mọi hệ thống. Giá trị trả về của sizeof là một hằng số vì vậy nó luôn luôn được tính trước khi chương trình thực hiện.
Các toán tử khác
Trong C++ còn có một số các toán tử khác, như các toán tử liên quan đến con trỏ hay lập trình hướng đối tượng. Chúng sẽ được nói đến cụ thể trong các phần tương ứng.
(Theo OurViet Network)
Phần sau: Thứ tự ưu tiên của các toán tử
ShowTopic
Từ khóa » Toán Tử Or C++
-
Toán Tử Trong C++
-
Toán Tử Logic Trong C++ Và Giá Trị True False
-
Toán Tử Trong C++ - Học Lập Trình C++ Online - Viettuts
-
[Tự Học C++] Toán Tử Logical Trong C++ »
-
Toán Tử Trong C++ | 101 Bài Hướng Dẫn C++ Hay Nhất
-
Toán Tử Logic, Toán Tử Trên Bit Và Toán Tử Gán Trong C++ - Góc Học IT
-
Toán Tử Trong C - AICurious
-
Các Toán Tử Trong C++ - Freetuts
-
Toán Tử Quan Hệ, Logic, Bitwise, Misc Và độ ưu Tiên Toán Tử Trong C++
-
Toán Tử Trong C++
-
Mệnh đề If-else Và Toán Tử AND Trong C++ | Codelearn
-
Toán Tử Trong C++ - Hoclaptrinh
-
Review Toán Tử Là Gì? Các Toán Tử Trong C, C++ Thường Gặp
-
Học C++/Toán Tử – Wikibooks Tiếng Việt
-
Toán Tử Trong C++, Khái Niệm Và Ví Dụ Minh Họa - Thủ Thuật
-
C/C++ - Các Toán Tử Thông Dụng - Viblo
-
[Lập Trình C++ Cơ Bản] Bài 2: Toán Tử Và Toán Hạng - Viblo
-
Phép Toán Thao Tác Bit – Wikipedia Tiếng Việt
-
1.10 Độ ưu Tiên Của Các Toán Tử - Khóa Học C++