Từ Láy Là Gì, Phân Biệt Từ Ghép Và Từ Láy (bài Tập Ví Dụ)

4.6/5 - (9 bình chọn)

Từ láy là gì, tác dụng của từ láy cũng như các phân biệt sự giống và khác nhau giữa từ láy và từ ghép sẽ là nội dung tiếp theo của bài học ngày hôm nay

Ở bài học trước chúng ta đã được tìm hiểu về từ đơn và từ phức, trong đó từ phức được chia thành 2 loại đó là từ láy và từ ghép. Vậy từ láy và từ ghép là gì hãy tiếp tục với các kiến thức tiếp sau đây nhé!

Từ láy là gì

Từ ghép và từ láy đều gồm 2 tiếng trở lên tạo thành

Từ láy là từ có các tiếng giống nhau về phát âm (có thể giống nhau về âm đầu, giống nhau về vần, giống nhau cả cả âm lẫn vần hoặc giống nhau toàn bộ,…)

Từ láy tối đa chỉ có 1 tiếng có nghĩa, hoặc không tiếng nào có nghĩa

tu-lay-la-gi-tac-dung-cua-tu-lay

Ví dụ: 

  • rì rào (từ láy giống nhau về âm đầu – phụ âm r)
  • lật đật (từ láy giống nhau về âm đầu)
  • tí tách (từ láy giống nhau về âm đầu)
  • san sát (từ láy giống âm về âm đầu và vần)
  • xanh xanh (từ láy toàn phần)

Chú ý: từ láy không bao giờ là từ chỉ sự vật, nếu những  từ chỉ sự vật gộp lại bởi 2 tiếng mà không có nghĩa thì được xếp vào từ đơn đa âm tiết

Xem thêm: Từ đơn đơn âm tiết và từ đơn đa âm tiết là gì

Tác dụng của từ láy là gì

Trong tiếng việt, từ láy được dùng để miêu tả hoặc nhấn mạnh đặc điểm của một hình thái, trạng thái, tâm trạng,… của con người, sự vật, hiện tượng, phong cảnh trong cuộc sống

Từ ghép là gì

Từ ghép là từ có các tiếng tạo nên từ đều có nghĩa

Ví dụ: Quần áo, quả cam,…

Phân biệt từ láy và từ ghép

Giống nhau: Cả từ ghép và từ láy đều là những từ có 2 tiếng trở lên tạo thành

Khác nhau:

Từ ghép Từ láy
Các tiếng tạo nên từ đều là những tiếng có nghĩa (ví dụ: quả cam, cây táo,… Các tiếng có sự giống nhau về phát âm (có thể là giống âm đầu, vần, tiếng,..)

Ví dụ: xinh xắn, run rẩy, thăm thẳm, xanh xanh,…

Tối đa chỉ có 1 tiếng có nghĩa hoặc không có tiếng nào có nghĩa

Ví dụ: rì rào, xào xạc,…

Luyện tập từ ghép và từ láy

Bài 1: Đọc bài thơ sau và chỉ ra đâu là từ láy, đâu là từ ghép:

phan-biet-tu-ghep-va-tu-lay

  1. Các từ láy là: Lật đật, tí tách
  2. Các từ ghép là: lũ lượt, mặt trời, chớp đông, chớp tây, cây lá, làn nước, kim khâu, bánh khoai, bác ếch, lặn lội, cụm lúa

Bài 2: Trong các từ dưới đây đâu là từ đơn, đâu là từ ghép và đâu là từ láy?

Lê-ki-ma, san sát, ba lô, chùa chiền, hân hạnh, ầm ỉ, yên tĩnh, êm ả, bồ kết, sà phòng, mơ mộng, lóng ngóng.

  1. Từ đơn là: Lê-ki-ma, ba lô, bố kết, xà phòng
  2. Từ ghép là: chùa chiền, hân hạnh, yên tĩnh, mơ mộng
  3. Từ láy là: san sát, ầm ỉ, êm ả, lóng ngóng

Chúng ta chú ý: ầm ỉ và êm ả là 2 từ láy được xếp vào trường hợp đặc biệt (láy âm đầu zero)

Bài 3: Chia các từ sau thành 2 nhóm và gọi tên của nhóm

Thanh thản, run rẩy, hiền hậu, lấp ló, đất nước, cỏ cây, khúc khuỷu, thăm thẳm, xinh xắn, đi đứng, đối đáp, xa xưa, đủng đỉnh, mộng mơ, mỏng mảnh, buôn bán, may mặc, ngổn ngang

  1. Nhóm từ láy gồm những từ: run rẩy, lấp ló, khúc khuỷu, thăm thẳm, xinh xắn, đủng đỉnh, ngổn ngang.
  2. Nhóm các từ ghép: Thanh thản, hiền hậu, đất nước, cỏ cây, xa xưa, đi đứng, đối đáp, buôn bán, mơ mộng, mỏng mảnh, may mặc

Bài 4: Gạch 1 gạch dưới từ ghép và 2 gạch đối với từ láy

Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, lá na, mỏng manh, mệt mỏi, ngẫm nghĩ, ngon ngọt, lóng lánh, ôm ấp, ào ạt, gập ghềnh, mây mưa, ngã nghiêng,

con cá, cơm canh, xào xạc, đo đỏ, phẳng lặng, im lìm, lanh lảnh, lao xao, bần bần, bực tức, nơm nớp, điên đảo, canh cua

Ta có kết quả như sau:

tu-ghep-va-tu-lay

Bài 5: Gạch chân từ không cùng nhóm  trong từng nhóm từ sau:

  1. ồn ào, ẩm ướt, xôn xao, lè tè (ẩm ướt là từ ghép, các từ còn lại là từ láy)
  2. yêu, xanh, sư tử, đà điểu, tủ lạnh (vì tủ lạnh là từ ghép, các từ còn lại đều là từ đơn)
  3. Xanh ngắt, màu sắc, yếu ớt, yêu mến, mơ mộng (yếu ớt là từ láy, các từ còn lại là từ ghép)
  4. Nhấp nhô, ghê gớm, thấp thoáng, loáng thoáng ( ghê gớm là từ ghép, các từ còn lại đều là từ láy)

Bài 6: Tạo thành ít nhất 2 từ láy, 2 từ ghép với mỗi tiếng cho sẵn dưới đây

  • Xanh: Xanh xao, Xanh xanh (là các từ láy)
  • Xanh: Xanh tươi, xanh ngắt (là từ ghép)
  • Lạ: là lạ, lạ lẫm (là từ láy)
  • Lạ: xa lạ, kỳ lạ (là từ ghép)
  • Ấm: âm ấm, ấm (là từ láy)
  • Ấm: ấm cúng, yên ấm, nước ấm (là từ ghép)
  • Tròn: tròn trịa, tròn trĩnh (là từ láy)
  • Tròn: vòng tròn, hình tròn (là từ ghép)
  • Rắn: răn rắn, rắn rỏi (là từ láy)
  • Rắn: cứng rắn, rắn chắc (là từ ghép)
  • Nhẹ: nhè nhẹ, nhẹ nhõm (là từ láy)
  • Nhẹ: gọn nhẹ, nhỏ nhẻ (là từ ghép)
  • Tối: tối tăm, tôi tối, tức tối (là từ láy)
  • Tối: đen tối, buổi tối, bóng tối (là từ ghép)

Bài 7:

a. Tìm 2 từ láy và 2 từ ghép liên quan đến mùa xuân

  • Từ láy: Mơn mởn, líu lo, ấm áp,
  • Từ ghép: cành quất, hoa đào, hoa mai, bánh chưng,

b. Đặt mỗi câu tìm được ở phần a

  • Mơn mởn: trời mưa cỏ cây xanh mơn mởn
  • Líu lo: bầy chim trên cành cây hót líu lo
  • Ấm áp: mùa xuân tiết trời thật ấm áp
  • Cành quất: Bố em mua cành quất vào ngày tết
  • Hoa đào: ngày tết nhà em có hoa đào
  • Hoa mai: cành hoa mai trong vườn thật đẹp
  • Bánh chưng: mẹ em đang ngồi gói bánh chưng ngày tết

Từ khóa » Từ đơn Từ Ghép Từ Láy Là Gì