Từ Lóng LGBT – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Từ lóng LGBT bài viết danh sách Wikimedia
- Ngôn ngữ
- Theo dõi
- Sửa đổi
| Xin hãy phát triển bài viết này. Nếu bài viết đã được phát triển, hãy gỡ bản mẫu này. Thông tin thêm có thể được tìm thấy tại trang thảo luận. (tháng 11 năm 2022) |
| Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. |
Bài viết chứa các từ lóng về LGBT.
Mục lục
- 1 Không kỳ thị
- 2 Kỳ thị
- 3 Xem thêm
- 4 Tham khảo
Không kỳ thị
sửaTrong một số tài liệu, sách báo,... việc sử dụng những từ dưới đây được xem là không kỳ thị đối với người đồng tính:[1]
- Đồng tính
- Đồng tính luyến ái nam
- Gay
- Đồng tính luyến ái nữ
- Lesbian (les)
- Fem (Female)
- SB (Soft-Bucht)
- B (Bucht)
Kỳ thị
sửaNhững từ thể hiện sự kỳ thị dành cho cộng đồng LGBT, dễ làm họ tổn thương:[1][2]
- Pê-đê (rút gọn từ tiếng Pháp pédérastie): thường được sử dụng trong thực tế để chỉ những người đồng tính, chuyển giới thay vì chỉ mối quan hệ tình dục giữa người đàn ông trưởng thành với một nam thiếu niên (yêu trai trẻ) trong từ nguyên tiếng Pháp.
- Thuật ngữ "đồng cô" ban đầu để chỉ người đàn ông mặc trang phục phụ nữ trong các nghi lễ tín ngưỡng, sau đó được mở rộng để chỉ người mặc quần áo người khác giới và rồi để chỉ người đồng tính nam.[3] Thuật ngữ tương tự là bóng, bống, bóng cậu, bóng lộ, bóng kín, đồng bóng[1][4] phần lớn khi được sử dụng đều thể hiện thái độ không thiện cảm, không có cái nhìn tốt, thậm chí là sự miệt thị, khinh khi dành cho thường dùng cho người đồng tính nam, đặc biệt cho những người có cách ăn mặc, trang điểm sặc sỡ, lòe loẹt, .
- Ô-môi (có thể từ cây ô môi hoặc nói trại từ tiếng Pháp homo): thường dùng cho người đồng tính nữ, vốn không hề có ý nghĩa mang tính khiếm nhã nhưng khi du nhập vào Việt Nam, người sử dụng nó thường kèm theo thái độ xúc phạm. Chính vì thế, nó thường gây ra cảm giác khó chịu cho người được nhắc đến.
- Cong: khác với thẳng, một nghĩa khác của từ straight vốn để chỉ người dị tính trong tiếng Anh
- Ái nam ái nữ, bán nam bán nữ: chỉ người chuyển giới hoặc cả người chuyển giới và đồng tính.
- Hi-fi, hai thì
- Xăng pha nhớt, nhớt già, nhớt trẻ
- S, "lét"
- Đa hệ
Xem thêm
sửa- les (thuật ngữ)
- come out
Tham khảo
sửa- ^ a b c Viện Nghiên cứu Xã hội, Kinh tế và Môi trường (iSEE); Khoa Xã hội học, Học viện Báo chí Tuyên truyền. Thông điệp truyền thông về đồng tính luyến ái trên báo in và báo mạng (PDF). Nhà xuất bản Thế giới. tr. 19–20. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
- ^ "Bạn sẽ làm tổn thương người đồng tính nếu gọi họ bằng những từ này". Báo Việt Nam mới. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
- ^ Khuat, Hong T. (1997). ‘Study on Sexuality in Viet Nam: The Known and Unknown Issues’, Institute of Sociology and Population Council in Ha Noi, tr. 35
- ^ UNDP và USAID, 12, Being LGBT in Asia: Vietnam Country Report (Bangkok: UNDP, 2014).
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Dịch Tiếng Lóng Lgbt
-
Cách Nói Tiếng Lóng Của LGBT
-
Tiếng Lóng Là Gì? Ý Nghĩa Những Tiếng Lóng Của Giới Trẻ Việt Nam
-
Tiếng Lóng LGBT Là Gì
-
Huỳnh Lập Bỏ Tiếng Lóng Của LGBT Vào Parody Duyên Mình Lỡ
-
Cách Nói Tiếng Lóng Của LGBT - Trang Giới Thiệu Tốp Hàng Đầu ...
-
Cách đọc Tiếng Lóng LGBT
-
Tự Vị Tiếng Lóng Của Pê-đê - Heaven Of Men
-
Tiếng Lóng Lgbt- Trang Tổng Hợp Tư Liệu Nghệ Thuật Sống
-
Tiếng Lóng Của Giới Trẻ Hiện Nay
-
[Updating] Từ điển TIẾNG LÓNG Trong... - Ổ Của Thánh Mẫu- Cé
-
Tiếng Lóng LGBT - Wikimedia Tiếng Việt
-
Tiếng Lóng Là Gì? Ý Nghĩa Những Tiếng Lóng Của Giới Trẻ ... - Sen Tây Hồ