Từ Ngữ địa Phương Và Biệt Ngữ Xã Hội - Củng Cố Kiến Thức

Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (một số) địa phương nhất định.

Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.

  1. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ (SGK). Bắp và bẹ đều là từ ngữ địa phương. Từ ngô là từ ngữ toàn dân.

  1. BIỆT NGỮ XÃ HỘI

Đọc các ví dụ (SGK) và trả lời câu hỏi.

  1. Trong đoạn văn trên tác giả có chỗ dùng là "mẹ", có chỗ lại dùng "mợ". Bởi vì Trong lòng mẹ là hồi ký nên tác giả dùng từ "mẹ"từ ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ "mợ" vì đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức.

Trước cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thượng lưu ở nước ta gọi mẹ là "mợ", gọi cha là "cậu".

b. Từ "ngỗng" có nghĩa là điểm hai - hình dạng con ngỗng giống điểm 2.

- Từ "trúng tủ" có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra. Đây là những từ ngữ học sinh hay sử dụng.

III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

-Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp. Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.

-Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.

  1. Lưu ý khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội.

- Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.

- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.

2. Tại sao trong một số đoạn thơ, văn, tác giả lại sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

- Trong một số tác phẩm như Nhớ, Bỉ vỏ, nhà văn Nguyên Hồng có sử dụng các từ ngữ địa phương như "mô", "bầy tui", "ví"… nhằm:

+ Làm tăng giá trị biểu cảm cho đoạn thơ.

+ Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật. VI. LUYỆN TẬP

  1. Thiếu
  2. Một số từ ngữ của học sinh: Ngỗng (điểm hai), quay (nhìn, sao chép tài liệu), học gạo (học nhiều, không còn chú ý đến việc khác).
  3. Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương:

b. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.

c. Khi phát biểu ý kiến ở trên lớp.

d. Khi làm bài tập làm văn.

e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.

g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.

4. Ví dụ sử dụng từ địa phương.

Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát.

Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.

(Ca dao)

Bầm ơi, có rét không bầm

Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.

(Bầm ơi, Tố Hữu)

Trèo lên trên rẫy khoai lang,

Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.

(Hò ba lí của Quảng Nam).

Từ khóa » Từ địa Phương Và Biệt Ngữ Xã Hội Ví Dụ