Từ Trường | Vật Lý Đại Cương
Có thể bạn quan tâm
Đặc trưng cho từ trường tại mỗi điểm là vectơ cảm ứng từ \( \overrightarrow{B} \). Từ công thức (4.2), ta thấy đại lượng \( \frac{{{\mu }_{0}}\mu }{4\pi }\frac{{{I}_{1}}d{{\overrightarrow{\ell }}_{1}}\times \vec{r}}{{{r}^{3}}} \) chỉ phụ thuộc vào phần tử \( {{I}_{1}}d{{\overrightarrow{\ell }}_{1}} \) và vị trí của điểm M mà không phụ thuộc vào phần tử \( {{I}_{2}}d{{\overrightarrow{\ell }}_{2}} \). Do đó, đại lượng \( \frac{{{\mu }_{0}}\mu }{4\pi }\frac{{{I}_{1}}d{{\overrightarrow{\ell }}_{1}}\times \vec{r}}{{{r}^{3}}} \) đặc trưng cho từ trường của phần tử dòng điện \( {{I}_{1}}d{{\overrightarrow{\ell }}_{1}} \) và được gọi là vectơ cảm ứng từ \( d\overrightarrow{B} \) do \( {{I}_{1}}d{{\overrightarrow{\ell }}_{1}} \) gây ra tại điểm M.
Tổng quát, vectơ cảm ứng từ do yếu tố dòng \( Id\overrightarrow{\ell } \) gây ra tại điểm M cách nó một khoảng \( \vec{r} \) là: \( d\overrightarrow{B}=\frac{{{\mu }_{0}}\mu }{4\pi }.\frac{Id\overrightarrow{\ell }\times \vec{r}}{{{r}^{3}}} \) (4.4)
Biểu thức (4.4) đã được Biot, Savart và Laplace rút ra từ thực nghiệm, nên được gọi là định luật Biot – Savart – Laplace.
Từ (4.4) suy ra, vectơ \( d\overrightarrow{B} \) có:
+ Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa (\(Id\overrightarrow{\ell }\) và \(\vec{r}\)).
+ Chiều: tuân theo quy tắc cái đinh ốc: “Xoay cái đinh ốc quay từ yếu tố dòng \(Id\overrightarrow{\ell }\) đến \(\vec{r}\) theo góc nhỏ nhất thì chiều tiến của cái đinh ốc là chiều của vectơ \(d\overrightarrow{B}\)”.
+ Độ lớn: \(dB=\frac{{{\mu }_{0}}\mu }{4\pi }.\frac{Id\ell \sin \theta }{{{r}^{2}}}\) (4.5)
+ Điểm đặt: tại điểm khảo sát.
Trong (4,5), \( \theta \) là góc giữa \( Id\overrightarrow{\ell } \) và \( \vec{r} \).
Từ trường tuân theo nguyên lý chồng chất. Để tính cảm ứng từ do một dòng điện bất kì gây ra, ta chia nhỏ dòng điện đó thành những yếu tố dòng \( Id\overrightarrow{\ell } \) và xác định cảm ứng từ \( d\overrightarrow{B} \) của yếu tố dòng đó, sau đó lấy tích phân trên toàn dòng điện:
\( \overrightarrow{B}=\int\limits_{\text{dòng điện}}{d\overrightarrow{B}}=\int\limits_{\text{dòng điện}}{\frac{{{\mu }_{0}}\mu }{4\pi }.\frac{Id\overrightarrow{\ell }\times \vec{r}}{{{r}^{3}}}} \) (4.6)
Nếu có nhiều dòng điện thì cảm ứng từ tổng hợp do các dòng điện đó gây ra tại điểm M là:
\( \overrightarrow{B}={{\overrightarrow{B}}_{1}}+{{\overrightarrow{B}}_{2}}+…+{{\overrightarrow{B}}_{n}}=\sum{{{\overrightarrow{B}}_{i}}} \) (4.7)
Trong đó, \( {{\overrightarrow{B}}_{i}} \) là cảm ứng từ do dòng điện Ii gây ra tại M.
Từ khóa » Cảm ứng Từ
-
Công Thức Cảm Ứng Từ Và Những Ví Dụ Bài Tập Bất Hủ - Kiến Guru
-
Cảm ứng Từ Là Gì? Công Thức Cảm ứng Từ - Hoàng Vina
-
Công Thức Tính Cảm ứng Từ Tổng Hợp Hay Nhất - Vật Lí Lớp 11
-
Lý Thuyết Lực Từ - Cảm ứng Từ | SGK Vật Lí Lớp 11
-
Công Thức Tính độ Lớn Cảm ứng Từ Và Bài Tập Có Lời Giải
-
Lực Từ Là Gì? Cảm Ứng Từ Là Gì? Cách Xác Định Và Biểu Thức Tính
-
21. Từ Trường Của Dòng điện Chạy Trong Các Dây Dẫn Có ... - SureTEST
-
Xác định Cảm ứng Từ Tạo Bởi Dòng điện
-
I = 3 2 A - đi Qua Và đặt Song Song Với đường Cảm ứng Từ Của Một Từ ...
-
2 Lưu Số Của Véctơ Cảm ứng Từ Dọc Theo Một đường Cong Kín
-
[CHUẨN NHẤT] Cách Xác định Vectơ Cảm ứng Từ - TopLoigiai
-
Độ Lớn Cảm ứng Từ Sinh Bởi Dòng điện Chạy Trong ống Dây Tròn Phụ ...