Tử Tuất Bao Gồm Những Chế độ Nào? - Thư Viện Pháp Luật
Có thể bạn quan tâm
- Tử tuất bao gồm những chế độ nào?
- Những trường hợp nào được hưởng tiền tử tuất hàng tháng?
- Mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng là bao nhiêu?
Tử tuất bao gồm những chế độ nào?
Căn cứ Mục 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về chế độ tử tuất bao gồm:
+ Trợ cấp mai táng
+ Trợ cấp tuất hàng tháng
Tử tuất bao gồm những chế độ nào?
Những trường hợp nào được hưởng tiền tử tuất hàng tháng?
Căn cứ Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng như sau:
- Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
+ Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
+ Đang hưởng lương hưu;
+ Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
+ Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.
- Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
+ Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
+ Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
+ Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
- Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
- Thời hạn đề nghị khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng như sau:
+ Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày người tham gia bảo hiểm xã hội chết thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị;
+ Trong thời hạn 04 tháng trước hoặc sau thời điểm thân nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hết thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị.
Như vậy, nếu thân nhân của người chết trong gia đình bạn thuộc một trong những trường hợp nêu trên thì sẽ được hưởng tiền tử tuất hàng tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
Mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng là bao nhiêu?
(1) Căn cứ Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về mức trợ cấp tiền tử tuất hằng tháng như sau
- Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
- Trường hợp một người chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều này.
- Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.
(2) Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023) quy định từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, trong trường hợp người nhận tiền tử tuất đủ điều kiện nêu tại Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì sẽ nhận được mức hưởng như sau:
+ Trường hợp thân nhân có người nuôi dưỡng thì tiền tử tuất là: 50% x 1.800.000 = 900.000 đồng
+ Trường hợp thân nhân không có người nuôi dưỡng thì tiền tử tuất là: 70% x 1.800.000 = 1.260.000 đồng
Lưu ý: Trường hợp một người chết trong gia đình bạn thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì số thân nhân được hưởng tiền tử tuất tối đa 04 người, trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định trên.
Trước đây, căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/07/2023) quy định như sau:
"2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng."
Như vậy, trong trường hợp người nhận tiền tử tuất đủ điều kiện nêu tại Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì sẽ nhận được mức hưởng như sau:
+ Trường hợp thân nhân có người nuôi dưỡng thì tiền tử tuất là: 50% x 1.490.000 = 745.000 đồng.
+ Trường hợp thân nhân không có người nuôi dưỡng thì tiền tử tuất là: 70% x 1.490.000 = 1.043.000 đồng.
Từ khóa » Tiền Tử Tuất Là Tiền Gì
-
Tiền Tuất Là Gì ? Quy định Pháp Luật Về Tiền Tuất
-
Chế độ Tử Tuất Là Gì ? Thủ Tục, điều Kiện Hưởng Chế độ Tử Tuất
-
Tiền Tuất Là Gì? Quy định Về Tiền Tử Tuất Của Người Hưởng Lương Hưu?
-
Chế độ Tử Tuất 2022: Đối Tượng, điều Kiện Và Mức Hưởng
-
Chế độ Tử Tuất Là Gì? Đối Tượng, điều Kiện Và Mức Hưởng Mới Nhất
-
Chế độ Tử Tuất Là Gì? Có Bao Nhiêu Loại Trợ Cấp Trong Chế độ Tử Tuất?
-
Tiền Tử Tuất Của Người Hưởng Lương Hưu Tính Thế Nào?
-
Đối Tượng, điều Kiện Và Mức Hưởng Chế độ Tử Tuất
-
Có Thể Lãnh Tiền Tuất Một Lần được Không? - Hỏi đáp
-
Chế độ Tử Tuất đối Với Người đang Hưởng Hưu Trí
-
Bảo Hiểm Xã Hội - BHXH Việt Nam
-
Cách Tính Chế độ Tử Tuất Như Thế Nào? Điều Kiện Hưởng Là Gì?
-
BHXH Tự Nguyện: "Của để Dành" Cho Người Lao động Tự Do - VNPost
-
[PDF] Chế độ Bảo Hiểm Lương Hưu Toàn Dân Của Nhật Bản (JPS)