Tư Vấn Về Thuế Suất Thuế Xuất Khẩu Mặt Hàng Củi Trấu - Luật Việt An

Theo những thông tin bạn trao đổi, Luật Việt An xin tư vấn sơ bộ cho bạn như sau:

Căn cứ pháp lý: Nghị định số 125/2017/NĐ-CP.

Mức thuế suất áp dụng với mặt hàng củi trấu xuất khẩu:

Theo thông tin khách hàng cung cấp có thể xác định mặt hàng củi trấu từ vỏ trấu đã nén thành viên thuộc mã hàng 44.02 – biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế – Nghị định số 125/2017/NĐ-CP. Cụ thể:

44.02 Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.
4402.10.00 – Của tre 10
4402.90 – Loại khác:
4402.90.10 – – Than gáo dừa 0
4402.90.90 – – Loại khác:
4402.90.90.10 – – – Than gỗ (Hàm lượng tro ≤ 3%; Hàm lượng carbon cố định (C) – là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa ≥ 70%; Nhiệt lượng ≥ 7000Kcal/kg; Hàm lượng lưu huỳnh ≤ 0,2%) 5
4402.90.90.20 – – – Than làm từ mùn cưa 5
4402.90.90.90 – – – Loại khác 10

Đối với mặt hàng củi trấu mức thuế suất có thể xảy ra trong hai trường hợp sau:

  • Trường hợp, sản phẩm của khách hàng đạt các chỉ số hàm lượng tro ≤ 3%; Hàm lượng carbon cố định (C) – là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa ≥ 70%; Nhiệt lượng ≥ 7000Kcal/kg; Hàm lượng lưu huỳnh ≤ 0,2% thì sản phảm sẽ áp dụng mức thuế xuất khẩu là 5% ( mã hàng 4402.90.90.10);
  • Trường hợp, mặt hàng không đạt được các chỉ số như trên, thì nó sẽ được xếp vào mã hàng 4402.90.90.90— Loại khác và được áp mức thuế suất là 10%. Đa phần mặt hàng củi trấu hiện nay của Việt Nam được xác định và áp dụng mức thuế xuất khẩu là 10%.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Việt An, nếu khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì xin vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn cụ thể!

Từ khóa » Than Mùn Cưa Thuế Xuất Khẩu