Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ đề Bóng đá: Vị Trí Trong đội Hình Và ...

Bóng đá được mệnh danh là môn thể thao Vua khi được rất nhiều người yêu thích. Bạn cũng là người yêu thích bóng đá thế nhưng, bạn không hiểu nhiều về đội hình thi đấu và thật “bối rối” khi không hiểu những thuật ngữ tiếng Anh mà bình luận viên sử dụng? Đừng lo lắng, tất cả sẽ được giải quyết trong bài viết này. Sylvan Learning Việt Nam đã liệt kê danh sách từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Bóng đá về các vị trí trong đội hình cũng như tên gọi của cơ sở vật chất phổ biến có trên sân bóng.

Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Bóng đá về các vị trí trong đội hình

Coach /koʊtʃ/: Huấn luyện viên

Huấn luyện viên bóng đá là người phụ trách và chịu trách nhiệm về các hoạt động, thành tích của một câu lạc bộ bóng đá hay một đội tuyển bóng đá. Họ sẽ tham gia trực tiếp vào việc tổ chức và thực thi các hoạt động đào tạo, tuyển chọn cầu thủ…

Ví dụ:

Park Hang Seo is the coach who created a miracle for the Vietnamese national team.

Park Hang Seo là huấn luyện viên đã tạo nên kỳ tích cho đội tuyển Quốc gia Việt Nam.

vị trí trong đội hình

Captain /ˈkæptɪn/: Đội trưởng

Đội trưởng của đội bóng hay còn được biết đến với cái tên thủ quân, họ là người sẽ thay huấn luyện viên chỉ huy các thành viên khi trận đấu đang diễn ra. Một số đặc quyền khác của đội trưởng là tung đồng xu chọn sân, quyết định thứ tự đá luân lưu với đội bạn. 

Ví dụ:

Xuan Truong is the most popular Vietnamese national team captain today.

Xuân Trường là đội trưởng đội tuyển quốc gia Việt Nam được yêu thích nhất hiện nay.

vị trí trong đội hình

Referee /ˌrefəˈriː/: Trọng tài

Trọng tài là chức vụ của người nắm quyền thực thi và xử phạt theo luật bóng đá để điều khiển và điều tiết một trận đấu. Họ là người có quyền hành tuyệt đối và cuối cùng khi đưa ra bất kỳ “phán quyết” nào trong trận đấu.

Ví dụ:

The referee is the person who enforces the football rules during the game.

Trọng tài là người thực thi luật bóng đá trong quá trình diễn ra trận đấu.

vị trí trong đội hình

Assistant referee /əˌsɪs.tənt ref.əˈriː/ Trợ lý trọng tài

Trợ lý trọng tài là người hỗ trợ trọng tài thực thi Luật bóng đá đảm bảo sự chính xác, công bằng trong trận đấu. Nhiệm vụ của họ là xác định bóng đã rời sân chưa, đội nào được đá/ ném bóng, kiểm tra lỗi việt vị…

Ví dụ:

The assistant referee confirmed he was offside.

Trợ lý trọng tài xác nhận anh ta mắc lỗi việt vị.

Defensive midfielder /dɪˈfensɪv ˌmɪdˈfiːldər/: Tiền vệ phòng ngự

Tiền vệ phòng ngự viết tắt DM là những người chạy ở khu vực trung tâm, ở phí trên hàng hậu vệ. Họ có nhiệm vụ hỗ trợ hàng hậu vệ ngăn chặn không cho đội bạn tràn về phía khung thành của đội mình. 

Ví dụ:

The defensive midfielder must block the opponent’s attack lines.

Tiền vệ phòng ngự phải cản phá các đường tấn công của đối phương.

vị trí trong đội hình

Forward /ˈfɔːrwərd/: Tiền đạo

Tiền đạo có ký hiệu CF là tên gọi chung cho những người chơi ở các vị trí đứng gần khung thành của đối phương nhất. Họ có nhiệm vụ đột phá vòng vây và ghi bàn cho đội mình. Trong đội hình ra sân thường tiền đạo có 4 vị trí/ tổng số. Cụ thể 4 vị trí đó là: Tiền đạo thường, tiền đạo trung tâm (ST), tiền đạo cánh, tiền đạo hộ công (SS). Những ngày thường, và do đó chủ yếu chịu trách nhiệm ghi bàn cho đội bóng của mình.

Ví dụ:

Forwards are tasked with scoring goals, so they require high dribbling skills.

Các tiền đạo có nhiệm vụ ghi bàn nên đòi hỏi kỹ năng rê dắt bóng cao.

vị trí trong đội hình

Attacking midfielder /əˈtakɪŋ ˌmɪdˈfiːldər/: Tiền vệ

Tiền vệ là cách gọi chung cho những vị trí có vai trò chính là hỗ trợ hậu vệ ngăn cản đối thủ ghi bàn hoặc cướp bóng và chuyền bóng hỗ trợ tiền đạo phản công. Trong trường hợp đặc biệt, họ có thể tự dẫn bóng, ghi bàn. Trong một trận đấu, vị trí tiền đạo sẽ chiếm 5 người/ tổng số.

Ví dụ:

Attacking midfielders are people with good observation skills.

Tiền vệ là những người có kỹ năng quan sát tốt.

Central defender /ˈsentrəl dɪˈfendər/: Hậu vệ trung tâm

Hậu vệ trung tâm hay còn gọi là trung vệ viết tắt là CB, chơi ở vị trí giữa của hàng hậu vệ và đứng trước Thủ môn. Họ phải phối hợp với các vị trí hậu vệ khác để cướp bóng chuyền cho tiền vệ hoặc phá bóng ra biên, góc.

Ví dụ:

Central defenders had good blocking skills.

Các hậu vệ trung tâm có khả năng cản phá tốt.

vị trí trong đội hình

Central midfielder /ˈsentrəl ˌmɪdˈfiːldər/: Tiền vệ trung tâm

Tiền vệ trung tâm viết tắt CM có vị trí nằm giữa: dưới tiền đạo và trên hậu vệ. Họ có nhiệm vụ ngăn chặn đối thủ ghi bàn, cướp bóng / cắt bóng và truyền lên cho tiền đạo.

Ví dụ:

The central midfielder is responsible for controlling the ball in the midfield.

Tiền vệ trung tâm chịu trách nhiệm kiểm soát bóng ở khu vực giữa sân.

vị trí trong đội hình

Goalkeeper = Goalie = Keeper /ˈɡoʊlkiːpər = /ˈɡoʊli/ = /ˈkiːpər/: Thủ môn

Vị trí thủ môn có ký hiệu là GK, một vị trí quan trọng, không thể thiếu trong đội hình bóng đá. Họ chơi trong khu vực hình vuông trước khung thành với nhiệm vụ là báo vệ khung thành không cho đối thủ ghi bàn.

Ví dụ:

Van Lam and Tien Dung are the two best goalkeepers in Vietnam.

Văn Lâm và Tiến Dũng là hai thủ môn xuất sắc nhất Việt Nam.

vị trí trong đội hình

Defender = back /dɪˈfendər/ = /bæk/: Hậu vệ

Hậu vệ chơi ở vị trí trước cầu thủ môn và dưới/ 2 cánh hàng tiền vệ trung tâm. Họ có nhiệm vụ phối hợp với các vị trí khác hậu vệ khác ngăn chặn đối thủ dẫn bóng vào vùng cấm và ghi bàn. Có 4 vị trí hậu vệ, gồm: trung vệ (CB), hậu vệ quét (SM), hậu vệ biên (FB/LB/RB) và hậu vệ tấn công (WB/RWB/LWB). 

Ví dụ:

The defender position usually occupies a large number / total number of people.

Vị trí hậu vệ thường chiếm số lượng lớn / tổng số người.

vị trí trong đội hình

Sweeper /ˈswiːpər/: Hậu vệ quét

Vị trí hậu vệ quét có ký hiệu là SW, họ có nhiệm vụ chính là phòng thủ và bọc lót cho hàng thủ phía trên và tạo ra các cơ hội phản công cho đội của mình.

Ví dụ:

The sweeper defender position can be used or not.

Vị trí hậu vệ quét có thể được sử dụng hoặc không.

Substitute /ˈsʌb.stɪ.tʃuːt/ Cầu thủ dự bị

Cầu thủ dự bị là các vị trí cầu thủ dự phòng ngồi ở băng ghế chờ và sẽ thay các cầu thủ đang đá ở trong sân phòng trường hợp các cầu thủ này bị chấn thương hay mệt mỏi. Theo quy định thì mỗi đội có thể chuẩn bị từ 3 -7 cầu thủ dự bị cho mỗi trận đấu.

Ví dụ:

The person selected for the substitute position must have good soccer skills.

Người được chọn vào vị trí dự bị phải có kỹ năng đá bóng tốt.

Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Bóng đá về cơ sở vật chất sân bóng đá

Sideline /ˈsaɪdlaɪn/: Đường biên dọc

Đường biên dọc là đường giới hạn chạy dọc theo chiều dài của sân bóng. Có 2 đường biên dọc trên sân để cảnh báo giới hạn và giúp đo lường chiều dài của sân bóng.

Ví dụ:

The sideline helps to limit the scope of the football field.

Đường biên dọc giúp giới hạn phạm vi của sân bóng.

Goalpost /ˈɡəʊl.pəʊst/: Cột dọc khung thành/ gôn

Cột khung thành là 2 trụ đứng đỡ một xà ngang ở phía trên để tạo thành khung thành hoàn chỉnh. Nó cũng được xem như đường giới hạn độ rộng của khung thành.

Ví dụ:

Quang Hai close – range shot shaved the goalpost.

Cú đá tầm gần của Quang Hải sượt qua khung thành.

Football pitch / ‘futbɔ:l pit∫/: sân bóng đá

Sân bóng là nơi diễn ra các trận đấu bóng đá giữa 2 đội. Sân bóng có thiết kế vô cùng nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn và yêu cầu của luật bóng đá quốc tế.

Ví dụ:

Players from both sides have entered the football pitch.

Cầu thủ hai bên đã vào sân bóng.

vị trí trong đội hình

Goal area = goal box /ˈɡoʊl eriə/ = /ɡoʊl bɑːks/: khung thành

Khung thành là khung chữ nhật đặt ở cuối phần sân của 2 đội bóng. Nó là mục tiêu/ đích đến để 2 đội quyết định thắng thua dựa trên số lượng bóng mỗi đội sút vào khung thành đối phương.

Ví dụ:

What is the standard size of a goal area frame?

Kích thước tiêu chuẩn của khung thành là bao nhiêu?

vị trí trong đội hình

Crossbar /ˈkrɒs.bɑːr/ xà ngang

Xà ngang là cột nằm ngang, giới hạn chiều cao của khung thành. Nói là một trong 3 đường giới hạn cấu tạo nên khung thành.

Ví dụ:

Crossbar is the limit line of the goal area ‘s height.

Xà ngang là đường giới hạn chiều cao của khung thành.

Center circle /ˌsen.tə ˈsɜː.kəl/ vòng tròn giữa sân

Trong sân bóng, ở chính giữa sân có một vòng có bán kính 9m15 và lấy tâm sân bóng làm tâm vòng tròn, nó là vòng tròn giữa sân. Đây là khu vực triển khai “ném đồng xu” để quyết định chọn sân và bên nào giữ bóng, hay là nơi bắt đầu giành bóng để khởi đầu lại trận đấu.

Ví dụ:

The center circle can be considered a neutral zone.

Vòng tròn ở giữa sân bóng có thể được coi là vùng trung lập.

Center line /ˈsen.tər laɪn/ vạch kẻ giữa sân

Vạch kẻ giữa sân là đường thẳng kẻ theo chiều ngang của sân và chia sân bóng thành 2 phần bằng nhau. Nó có vai trò như làn rành phân định 2 khu vực và đo lường chiều rộng của sân bóng.

Ví dụ:

The center line is the boundary that separates two areas from each other.

Đường giữa sân là ranh giới phân cách hai khu vực với nhau.

Six yard box /ˌsɪksˈjɑːd ˌbɒks/ vòng cấm địa 5m50

Là vòng cấm địa hay được hiểu là khu vực được kẻ vạch nhỏ hơn ở phía trước khung thành theo tiếng Việt người ta gọi là vòng 5m50. Có nghĩa đội sở hữu khung thành này được phép thực hiện phát banh hay đá phạt bất cứ vị trí nào trong khu vực này. Ngược lại đội tấn công khi thực hiện các pha phạt gián tiếp hoặc thả bóng phải ở ngoài khu vực này. 

Ví dụ:

Six yard boxes in Vietnam are called the 5m50 forbidden zone.

Six yard box ở Việt Nam được gọi là vùng cấm 5m50.

vị trí trong đội hình

Goal line /ˈɡəʊl ˌlaɪn/ vạch goal hay vạch khung thành

Vạch goal là đường biên kết thúc sân. Nó được tạo ra bằng công nghệ goal line giúp trọng tài có thể xác định chắc chắn quả bóng đã hay chưa lăn qua vạch kẻ cầu môn.

Ví dụ:

The goal line is one of the demarcation lines on the football field.

Đường khung thành là một trong những đường phân giới trên sân bóng đá.

Với danh sách từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Bóng đá về vị trí trong đội hình và tên gọi các cơ sở vật chất trong bài đã phần nào cho bạn cái nhìn trực quan về mô hình sân bóng và vị trí, vai trò cụ thể của các cầu thủ. Sylvan Learning Việt Nam hy vọng đây là những thông tin bổ ích đối với bạn.

Từ khóa » Tiền đạo Tiếng Anh La Gi