Tuần 11. Đại Từ Xưng Hô - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Tiểu học
Tuần 11. Đại từ xưng hô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 22 trang )

Lớp 5.15DGV:GV:NguyễnTrần ThịThịThuHạnhKiểm tra bài cũ:1. Đại từ là gì ?2.Tìm những đại từ được dùng trong bài cadao sau:-Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao màymày giẫm lúa nhà ông,ông hỡi cò?-Không không, tôi tôiđứng trên bờ,tôiMẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôiChẳng tin, ôngông đến mà coiMẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.I - Nhận xét:1. Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói ?Những từ nào chỉ người nghe ? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới ?Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơmgạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơmhỏi :- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế ?Hơ Bia giận dữ :- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.Nghe nói vậy, thóc gạo tức giận lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cảvào rừng.I - Nhận xét:Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêuquý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung.Thấy vậy, cơm hỏi:- Chịđẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?Hơ Bia giận dữ:- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏcả vào rừng.- Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta- Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi- Những từ chỉ người hay vật được nhắc tới: chúng1.Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉmình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi;mày, chúng mày; nó, chúng nó,…2. Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văntrên thể hiện thái độ của người nói như thế nào ?Cơm hỏi:-Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế ?Hơ Bia giận dữ:- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.* Cơm tự xưng là chúng tôi và gọi Hơ Bia là chị.Thể hiện thái độ lịch sự, tôn trọng.* Hơ Bia tự xưng là ta, gọi cơm là các ngươi.Thể hiện thái độ kiêu căng, thô lỗ, coi thường người nóichuyện với mình.3.Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:- Với thầy, cô.- Với bố, mẹ.- Với anh, chị, em.- Với bạn bè.3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô :Đối tượngVới thầy, côVới bố, mẹVới anh, chịVới emVới bạn bèGọiTự xưng3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô :Đối tượngGọiTự xưngVới thầy, côthầy, côem, conVới bố, mẹbố, ba, tía...mẹ, má, u...conVới anh, chịanh, chịemVới ememanh, chịVới bạn bècậu, bạn, đằng ấy...tôi, tớ, mình...Người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ ngườilàm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác,giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, …1) Đại từ xưng hô là gì? Hãy nêu một sốđại từ xưng hô mà em biết?2) Người Việt Nam ta còn dùng những danh từ chỉngười làm đại từ xưng hô là những từ nào?3) Khi xưng hô, cần chú ý lựa chọn đại từxưng hô như thế nào cho lịch sự?II- Ghi nhớ:1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình haychỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày;nó, chúng nó,…2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiềudanh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc,tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, …3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mốiquan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.III- Luyện tập1. Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm củanhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau:Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tậpchạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai:- Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à !Rùa đáp:- Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn !Thỏ ngạc nhiên:- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao ? Ta chấp chú em một nửađường đó.Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tậpchạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai:- Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à !Rùa đáp:- Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn !Thỏ ngạc nhiên:- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao ? Ta chấp chú em một nửa đườngđó.- Các đại từ xưng hô: anh, tôi, ta, chú em.- Rùa xưng là tôi, gọi Thỏ là anh.* Thái độ: Tôn trọng, lịch sự với Thỏ.- Thỏ xưng là ta, gọi Rùa là chú em.* Thái độ: Kiêu căng, coi thường Rùa.Bi 2: Chn cỏc i t xng hụ tụi, nú, chỳng tathớch hp vi mi ụ trng :Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:Tụi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn,-.Tụi Kìa, cái trụ trống trời. ngchợt Tu Hú gọi:Nú ống thép dọcớc nhìn lên. Trớc mắt là nhữngngang nối nhau chạy vút tận mây xanh....... tựanh một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắcngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.TụiNúThấy vậy, Bồ Các mới chỳngà lêntamột tiếng rồi thongthả nói:- cũng từng bay qua cái trụ đó. .. cao hơntất cả những ống khói, những trụ buồm, cộtđiện mà . thờng gặp. Đó là trụ điện* Đại từ xưng hô là gì ?3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô :Đối tượngVới thầy, côVới bố, mẹVới anh, chịVới emVới bạn bèGọiTự xưng

Tài liệu liên quan

  • LTVC ĐẠI TỪ XƯNG HÔ LTVC ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
    • 16
    • 1
    • 15
  • Luyện từ và câu : Đại từ xưng hô Luyện từ và câu : Đại từ xưng hô
    • 8
    • 946
    • 4
  • LT&C:dai tu xung ho lop 5 LT&C:dai tu xung ho lop 5
    • 15
    • 1
    • 2
  • Đại từ xưng hô Đại từ xưng hô
    • 18
    • 749
    • 2
  • LTVC: Đại từ xưng hô ( tuyệt hảo) LTVC: Đại từ xưng hô ( tuyệt hảo)
    • 4
    • 605
    • 3
  • Dai tu xung ho Dai tu xung ho
    • 18
    • 537
    • 0
  • LTVC: Đai tu xung ho LTVC: Đai tu xung ho
    • 11
    • 348
    • 1
  • ĐẠI TỪ XƯNG HÔ ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
    • 14
    • 691
    • 0
  • LTVC: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ  (Tuần XI) LTVC: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ (Tuần XI)
    • 29
    • 471
    • 0
  • LTVC lớp 5 Đại từ xưng hô LTVC lớp 5 Đại từ xưng hô
    • 15
    • 1
    • 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.71 MB - 22 trang) - Tuần 11. Đại từ xưng hô Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đại Từ Xưng Hô Là Từ được Người Nói Dùng để Tự Chỉ