
- Home
- Lớp 1,2,3
- Lớp 1
- Giải Toán Lớp 1
- Tiếng Việt Lớp 1
- Lớp 2
- Giải Toán Lớp 2
- Tiếng Việt Lớp 2
- Văn Mẫu Lớp 2
- Lớp 3
- Giải Toán Lớp 3
- Tiếng Việt Lớp 3
- Văn Mẫu Lớp 3
- Giải Tiếng Anh Lớp 3
- Lớp 4
- Giải Toán Lớp 4
- Tiếng Việt Lớp 4
- Văn Mẫu Lớp 4
- Giải Tiếng Anh Lớp 4
- Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5
- Văn Mẫu Lớp 5
- Giải Tiếng Anh Lớp 5
- Lớp 6
- Soạn Văn 6
- Giải Toán Lớp 6
- Giải Vật Lý 6
- Giải Sinh Học 6
- Giải Tiếng Anh Lớp 6
- Giải Lịch Sử 6
- Giải Địa Lý Lớp 6
- Giải GDCD Lớp 6
- Lớp 7
- Soạn Văn 7
- Giải Bài Tập Toán Lớp 7
- Giải Vật Lý 7
- Giải Sinh Học 7
- Giải Tiếng Anh Lớp 7
- Giải Lịch Sử 7
- Giải Địa Lý Lớp 7
- Giải GDCD Lớp 7
- Lớp 8
- Soạn Văn 8
- Giải Bài Tập Toán 8
- Giải Vật Lý 8
- Giải Bài Tập Hóa 8
- Giải Sinh Học 8
- Giải Tiếng Anh Lớp 8
- Giải Lịch Sử 8
- Giải Địa Lý Lớp 8
- Lớp 9
- Soạn Văn 9
- Giải Bài Tập Toán 9
- Giải Vật Lý 9
- Giải Bài Tập Hóa 9
- Giải Sinh Học 9
- Giải Tiếng Anh Lớp 9
- Giải Lịch Sử 9
- Giải Địa Lý Lớp 9
- Lớp 10
- Soạn Văn 10
- Giải Bài Tập Toán 10
- Giải Vật Lý 10
- Giải Bài Tập Hóa 10
- Giải Sinh Học 10
- Giải Tiếng Anh Lớp 10
- Giải Lịch Sử 10
- Giải Địa Lý Lớp 10
- Lớp 11
- Soạn Văn 11
- Giải Bài Tập Toán 11
- Giải Vật Lý 11
- Giải Bài Tập Hóa 11
- Giải Sinh Học 11
- Giải Tiếng Anh Lớp 11
- Giải Lịch Sử 11
- Giải Địa Lý Lớp 11
- Lớp 12
- Soạn Văn 12
- Giải Bài Tập Toán 12
- Giải Vật Lý 12
- Giải Bài Tập Hóa 12
- Giải Sinh Học 12
- Giải Tiếng Anh Lớp 12
- Giải Lịch Sử 12
- Giải Địa Lý Lớp 12
Trang Chủ ›
Lớp 5›
Tiếng Việt Lớp 5›
Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1›
Tuần 11. Giữ lấy màu xanh Tuần 11. Giữ lấy màu xanh
Tuần 11 TẬP ĐỌC Chuyện một khu vườn nhỏ CÁCH ĐỌC Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Diễn cảm giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng chỗ, nhấn giọng ỏ' các từ gợi tả {khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt...Ỵ Đọc đúng giọng hồn nhiên nhí nhảnh của bé Thu, giọng hiền từ, thâm trầm cửa người ông. Giải thích từ: pỉiát hiện-, tìm ra, nhận ra cái đã có từ trước nhưng mình chưa biết, chưa thấy. GỢl ý tìm hiểu bài Bé Thu thích ra ban công đế được ngắm nhìn cây cốì, nghe ông kể chuyện từng loài cây trồng ở ban công. Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu đều có những đặc điểm nổi bật như: cây quỳnh lá dày giữ được nước, cây hoa ti-gôn - thò những cái râu, theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu, cây hoa giấy - bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng, cây đa Ân Độ - bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ to. Vì Thu muôn Hằng công nhận ban cộng nhà mình cũng là vườn. “Đất lành chim đậu” là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu hoặc trú ngụ, sẽ có người tìm đến đế’ làm ăn sinh sông. Nội dung của câu chuyện: Vẻ đẹp của cây côi, hoa lá trong vườn và tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. CHÍNHTẲ Luật Bảo vệ môi trường NGHE-VIẾT Đúng chính tả trình bày đúng một đoạn trong Luật bảo vệ môi trường. Chú ý viết đúng chính tả những chữ viết hoa, những chữ dễ viết sai (phòng ngừa, ứng phó, suy thoái...) LUYỆN TẬP Bài tập 2: Học sinh tự làm Mẫu: thích lắm / nắm cơm Mẫu : trăn trở / ánh trăng 76 - HTTV5.tập 1 * Bài tập 3 Từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao, náo nức, nắc nẻ, nắc nỏm, năng nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc, nôn nao, nết na, nặng nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, nâng niu, nơm nớp, nể nang,... Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: loong coong, boong boong, loảng xoảng, leng keng, sang sảng, đùng đoàng, ăng ẳng, thùng thùng,... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đại từ xưng hô NHẬN XÉT * Bài tập 1: Lời giải Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới: chúng * Bài tập 2: Lời giải Cách xưng hô của cơm (xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị) thể hiện sự tự trọng, lịch sự với người đối thoại. Cách xưng hô của Hơ Bia (xưng là ta, gọi Cơm là các ngươi) thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. * Bài tập 3 Lời giải Gọi thầy,cô bố, ba, cha, thầy, tía mẹ, má, me, u, mệ, bầm, bủ... anh, chị, em bạn, cậu, đằng ấy Tự xưng em, con con em, anh, chị tôi, tớ, mình Đối tượng Với thầy giáo cô giáo Với bố mẹ Với anh chị, em Với bạn bè GHI NHỚ Đại từ xưng hô là từ được mọi người dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó,... Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn... Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Lời giải Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh. + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ. Bài tập 2 Lời giải Thứ tự điền vào các ô trống: 1 - Tôi, 2 - Tôi, 3 - Nó, 4 - Tôi, 5 - Nó, 6 - Chúng ta KỂ CHUYỆN Người đi săn và con nai Từ chập tôi, người đi săn đã lôi cái súng kíp trên gác bếp xuống, xếp đạn vào chiếc túi vải chàm, rồi đeo cái đèn ló trước trán, vào rừng. Mùa trám chín, chắc nai về nhiều rồi, đi săn thôi! Người đi săn bước đến con suôi. Suối róc rách hỏi: Đi đâu tô'i thế? Đi săn con nai. Suôi bảo: Con nai hay đến soi gương xuông mặt suối. Đừng bắn con nai! Người đi săn lùi lũi bước đi. Tới gốc cây trám, anh ngồi xuống, hạ chiếc đèn ló. Cây trám hỏi: Đến chơi với tôi à? Không phải. Thế đi đâu? ơ đây vắng quá! Chẳng có ai đến chơi. Đến mùa quả mới được nhìn thấy con nai về. sắp đến lúc nai về đấy! Tớ chỉ đợi lúc ấy. Cho nó một phát! Sao? Cái đèn ló này... để rọi cho nai chói mắt, không biết đường chạy, cái sùng này... để bắn. Ác thế! Thịt nai ngon lắm. Cây trám rưng rưng: Thế thì cút đi! Người đi săn không để ý đến những tiếng rì rào tức tưởi trên cây trám. Anh đợi. Thế rồi, trên lưng đồi sẫm đen dưới ánh trăng, bóng con nai hiện rõ dần. Ánh đèn lò trên trán người đi săn vụt rực lên. Hai con mắt nai đỏ như hố phách bổì rối trong làn sáng đèn. Con nai ngây ra đẹp quá. Người đi săn quên mất thịt nai ngon. Người đi săn quên hai tay đã giơ súng. Người đi săn lại nhớ ra lời suối, lời đồi, lời cây: Muông thú và cây cỏ trong rừng là bạn ta, sao ta lại thèm ăn thịt bạn! Con nai lặng im, trắng much trong ánh sáng. Người đi sãn mải ngắm con nai, mồ hôi đẫm trên trán. Cái dây da tụt xuống, ánh đèn ló lệch vào bóng tô'i, mâ't bóng con nai. Con nai chạy biến. Người đi săn luống cuống giơ tay đẩy chiếc dây da lên. Nhưng trong làn sáng đèn không thây con nai đâu. Người đi săn ngơ ngẩn xuống đồi. Vầng trăng đã nhìn thây tất cả, mỉm cười. Ngủ ngon được đấy! Chúc ngủ ngon! Lát sau, người đi săn đã ngồi trước bếp lửa. Khẩu súng, bao đạn lại treo lên hốc cột gác bếp. Đêm ấy, trong giấc ngủ dịu dịu, anh chiêm bao thấy con nai. Chưa bao giờ anh thấy một con nai đáng yêu đến thế! (Theo Tô Hoài) TẬP ĐỌC Tiếng vọng CÁCH ĐỌC Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Diễn cảm bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn thể hiện cảm xúc xót thương, ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ. Giải thích từ ngữ: trển ngàn: trên vùng rừng núi. GỢI Ý TÌM HIỂU BÀI Con chim sẻ nhỏ chết trong cơn bão, xác lạnh ngắt lại bị mèo tha đi. Nó chết đế’ lại trong tố’ những quả trứng. Không còn có mẹ ủ ấp, những chú chim non trong những quả trứng ấp sẽ mãi mãi chẳng ra đời. Tác giả băn khoăn day dứt về cái chết cùa con chim sẻ rồi tự trách mình ích kỷ. Trong đêm mưa bão, nghe cánh chim đập cửa, tác giả đã nằm trong chăn ấm, không muôn dậy mở cửa cho sẻ tránh mưa, vô tình đã gây hên hậu quả đau lòng. Để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả là hình ảnh những quả trứng không có mẹ ủ. Tác giả thấy chúng cả trong giấc ngủ, tiếng lăn như đá lở trên ngàn. Chính vì vậy ông đặt tên bài thơ là Tiếng vọng Tên khác của bài thơ: Sự ân hận muộn mùng. Nội dung: Cảm nhận được tâm trạng ân hận day dứt của tác giả: vì vô tâm đã gây nên cái chết cúa chú chim sẻ nhỏ. Hiểu được diều tác giả muốn nói: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhó trong thế giới quanh ta. TẬP LÀM VĂN Trả bài văn tả cảnh Học sinh sửa bài theo sự hướng dần của thầy cô. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Quan hệ từ . NHẬN XÉT * Bài tập 1 Câu Rừng say ngây và ấm nóng Tiếng hát dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đậc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyến hơn cành đào. Tác dụng của từ in đậm í'ờ nối say ngây với ấm nóng (biểu thị quan hệ liên hợp) của noi tiếng hót dìu dặt với Họa Mi (biểu thị quan hệ sở hữu) như nôi không dam đặc với hoa dào (biểu thị quan hệ so sánh) nhưng nối 2 cáu trong đoạn văn (biểu thị quan hệ tương phản) * Bài tập 2: Lời giải Câu Cặp từ biểu thị quan hệ Nếu rừng cây cứ bị chật phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. nếu...thì (biếu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả). Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội. tuy...nhưng (biểu thị quan hệ tương phản). GHI NHỜ Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện môi quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, những, mà, thì, của, ở, tại, bằng như, để về... Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cột cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là: Vì... nên, do... nên, nhờ... mà, ... (biểu thị quan hệ nguyên nìiân - kết quả). Nếu... thì, hễ... thì... (biểu thị quan hệ giả tliịét - kết quả, điều kiện - kết quả). Tuy... nhưng... , mặc dù... nhưng... (biểu tliị quan hệ tương phản) Không những... mà còn..., không chỉ... mà còn... (biểu thị quan hệ tăng tiến). LUYỆN TẬP Bài tập 1 Lời giải: a) - và nối Chim, Mây, Nước với Hoa của nô'i tiếng hót kì diệu với Họa Mi rằng nổì cho với bộ phận đứng sau - và nối to với nặng như nốì rơi xuống với ai ném đá - với nối ngồi với ông nội về nối giảng với từng loại cây Bài tập 2: Lời giải vì ... nên (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) Tuy ... nhưng (biểu thị quan hệ tương phản) Bài tập 3: Đặt câu VD: Khu vườn nhà em rợp mát bóng cây và rộn ràng tiếng chim ca hót. Tuy trời mưa và đường sá lầy lội nhưng em đến lớp rất sớm. Mùi hương thoang thoảng của hoa sữa đã làm cho chúng em thích thú. ' ' ' / TẬP LÀM VĂN Luyện tập làm đơn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc •ỉ* Xuân Hòa, ngày ... tháng ... năm ... ĐƠN KIẾN NGHỊ Kính gửi: Công an Phường X, thị xã Plâycu Tôi tên là Trần Xuân Nguyễn Sinh ngày 22 - 8 - 1955 Là tổ trưởng dân phô 105, Phường X Xin trình bày với cơ quan công an một việc như sau: Ngày 17 - 10 - 2008 vừa qua, nhân có dịp vào hồ Tơ-nƯng, tôi đã chứng kiến cảnh năm thanh niên dùng thuốc nổ đánh bắt cá, làm cá chết nhiều, đồng thời gây nguy hiểm cho khách du lịch và người dân sinh sông gần hồ. VI vậy, tôi viết đơn này khẩn câ'p đề nghị cờ quan công an có biện pháp ngăn chặn kịp thời việc làm phạm pháp trên, nhằm bảo vệ đàn cá và bảo đảm an toàn cho nhân dân. Xin chân thành cảm ơn. Người làm đơn kí Trần Xuân Nguyễn
Các bài học tiếp theo
- Tuần 12. Giữ lấy màu xanh
- Tuần 13. Giữ lấy màu xanh
- Tuần 14. Vì hạnh phúc con người
- Tuần 15. Vì hạnh phúc con người
- Tuần 16. Vì hạnh phúc con người
- Tuần 17. Vì hạnh phúc con người
- Tuần 18. Ôn tập cuối học kì I
- TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ I
Các bài học trước
- Tuần 10. Ôn tập giữa học kì I
- Tuần 9. Con người với thiên nhiên
- Tuần 8. Con người với thiên nhiên
- Tuần 7. Con người với thiên nhiên
- Tuần 6. Cánh chim hòa bình
- Tuần 5. Cánh chim hòa bình
- Tuần 4. Cánh chim hòa bình
- Tuần 3. Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 2. Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 1. Việt Nam - Tổ quốc em
Tham Khảo Thêm
- Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1(Đang xem)
- Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2
- SGK Tiếng Việt 5 - Tập 1
- SGK Tiếng Việt 5 - Tập 2
- SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tập 1
- SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tập 2
Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1
- Tuần 1. Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 2. Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 3. Việt Nam - Tổ quốc em
- Tuần 4. Cánh chim hòa bình
- Tuần 5. Cánh chim hòa bình
- Tuần 6. Cánh chim hòa bình
- Tuần 7. Con người với thiên nhiên
- Tuần 8. Con người với thiên nhiên
- Tuần 9. Con người với thiên nhiên
- Tuần 10. Ôn tập giữa học kì I
- Tuần 11. Giữ lấy màu xanh(Đang xem)
- Tuần 12. Giữ lấy màu xanh
- Tuần 13. Giữ lấy màu xanh
- Tuần 14. Vì hạnh phúc con người
- Tuần 15. Vì hạnh phúc con người
- Tuần 16. Vì hạnh phúc con người
- Tuần 17. Vì hạnh phúc con người
- Tuần 18. Ôn tập cuối học kì I
- TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ I