Tuần 3. Tuyên Ngôn Độc Lập (tiếp Theo) - Ngữ Văn 12 - Hoàng Văn Tý

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • jjjj...
  • zvxv...
  •   78WIN mang đến không gian giải...
  • " Đội Tuyển Bóng Chuyền Nữ – Những Cô Gái Vàng...
  • MT5 Cd3 NGÀY TẾT TRONG GIA ĐÌNH...
  • Tuyển tập những bức tranh vẽ chủ đề lễ hội...
  • Động vật hoang dã ở Châu Phi...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T3 VIẾT TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T2 NÓI VỀ 1 HĐ CỘNG ĐỒNG...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T1 NGÔI NHÀ CHUNG CỦA BUÔN LÀNG...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T4 VIẾT ĐV GT NV PHIM HOẠT...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T3 LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ VÀ...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T1,2 NHỮNG LÁ THƯ...
  • TUẦN 17-BÀI 51 T2 THỤC HANH VA TRAI NGHIEM...
  • Thành viên trực tuyến

    209 khách và 72 thành viên
  • lê thị kim ánh
  • Ng Minh Son
  • Hà Thị Thu Hường
  • nguyễn thị xuân hương
  • Phạm Thị Kim Dung
  • Trịnh Hồng Thắm
  • Đinh Thị Huệ
  • Trần Công Đức
  • Nhâm Thị Bích Hằng
  • Lê Thanh Cần
  • võ minh cường
  • Nguyễn Thị Kim Hoa
  • Man PT
  • Thcs Đinh Tiên Hoàng
  • Nguyễn Thị Anh Thư
  • Lê Thị May
  • Bùi Tuấn Anh
  • Trịnh Tú Quyên
  • khánh dương
  • lê thanhn thúy
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    Liên hệ quảng cáo

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > THPT (Chương trình cũ) > Ngữ văn > Ngữ văn 12 >
    • tuyên ngôn độc lâp (phần 1, 2)
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    Tuần 3. Tuyên ngôn Độc lập (tiếp theo) Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ... Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Hoàng Văn Tý Ngày gửi: 16h:45' 29-09-2021 Dung lượng: 53.8 MB Số lượt tải: 297 Số lượt thích: 1 người (Vũ Hoàng Hải Đăng) Chào mừng các em học sinh đến với lớp họcTuyên Ngôn Độc LậpHồ Chí MinhTi?t 10, 11, 12, 13HỒ CHÍ MINHPHẦN TÁC GIẢTUYÊN NGÔN ĐỘC LẬPPHẦN I: TÁC GIẢBác sống như trời đất của taYêu từng ngọn lúa mỗi nhành hoaTự do cho mỗi đời nô lệSữa để em thơ, lụa tặng già. (Bác ơi - Tố Hữu) "Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành." - Hồ Chí Minh - I. VÀI NÉT VỀ TIỂU SỬ1. Thân thế:- Sinh 19/5/1890 - Quê quán: Làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.- Gia đình: nhà Nho yêu nước (cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc - Tri huyện Bình Khê, mẹ là bà Hoàng Thị Loan). Bà Nguyễn Thị Thanh (1884 - 1954)Ông Nguyễn Sinh Khiêm (1888 - 1950)I. VÀI NÉT VỀ TIỂU SỬ1. Thân thế:- Sinh 19/5/1890 - Quê quán: Làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.- Gia đình: nhà Nho yêu nước (cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc - Tri huyện Bình Khê, mẹ là bà Hoàng Thị Loan). Bản thân Người biết nhiều thứ tiếng (chủ yếu tự học).I. VÀI NÉT VỀ TIỂU SỬ1. Thân thế:2. Tên của Người qua các thời kì- Tên khai sinh: Nguyễn Sinh Cung. Dạy học ở Phan Thiết: Nguyễn Tất Thành.- Trên con tàu tìm đường cứu nước, làm phụ bếp: Văn Ba- Hoạt động CM ở nước ngoài: Nguyễn Ái Quốc- Khi về nước: Hồ Chí Minh.3. Quá trình hoạt động Cách mạng- 1911 ra đi tìm đường cứu nước.BẾN NHÀ RỒNG - NƠI BÁC RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚCBẾN NHÀ RỒNG - NƠI BÁC RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC3. Quá trình hoạt động Cách mạng- 1911 ra đi tìm đường cứu nước. 1919, gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam 1920, thành viên sáng lập Đảng CS Pháp. 1925, thành lập Việt Nam thanh niên CM đồng chí hội, Hội liên hiệp bị áp bức Á Đông. 03/02/1930, thành lập Đảng CSVN tại Hương Cảng (TQ) 1923 - 1941: Hoạt động CM ở Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan. 2/1941 về nước tiếp tục hoạt động CM. 1942 - 1943: bị Tưởng Giới Thạch bắt giam.- Ra tù, Người lãnh đạo CM, giành thắng lợi trong cuộc Tổng khởi nghĩa 8/1945.- 2/9/1945 đọc Tuyên ngôn Độc lập- 1946 - 1969: Chủ tịch nước, lãnh đạo nhân dân chống Pháp, Mỹ. - 2/9/1969 Người từ trần. Lãnh đạo Đảng và Nhà nước đến thăm những ngày Bác ốm năm 1969 CÂU CHUYỆN: “NHỮNG GIÂY PHÚT CUỐI CÙNG CỦA BÁC HỒ” Ngày 17/8/1969, sức khỏe của Bác đã suy giảm, nhưng Người vẫn lên xuống nhà sàn làm việc và nghe báo cáo tình hình. Theo đề nghị của bác sĩ, ngày 18/8, Bác được chuyển xuống ở và làm việc tại ngôi nhà A67. Ngôi nhà này chỉ cách nhà sàn của Bác vài chục bước chân, tiện cho việc theo dõi và chăm sóc sức khỏe của Người. Sau gần 20 ngày chống chọi với bệnh tật, Bác yếu lắm nhưng Người đã “Quên nỗi mình đau để nhớ chung”, hễ tỉnh lại là Người hỏi: Hôm nay miền Nam đánh thắng đâu? Ở Hà Nội, đê vỡ có nhiều không? Có kịp sơ tán dân đi không? Mấy ngày sau đó, các y bác sĩ đã phát hiện thấy tim Bác có vấn đề, cần phải giữ gìn thận trọng. Thế rồi, đã đến thời điểm Bác Hồ phải nằm yên một chỗ. Tối 30/8/1969, Bác lại phải trải qua một cơn đau và sau đó đi vào hôn mê sâu. Những biện pháp tốt nhất được các bác sĩ sử dụng để cấp cứu cho Bác. Rồi Bác dần dần tỉnh lại. Thấy Thủ tướng Phạm Văn Đồng đang đứng cạnh, Bác hỏi:“Các chú chuẩn bị lễ Quốc khánh đến đâu rồi?”Nghe đồng chí Phạm Văn Đồng báo cáo, Bác dặn dò:“Các chú phải tổ chức lễ quốc khánh thật long trọng để cho nhân dân vui. Phải nhớ bắn pháo hoa mừng chiến thắng để cổ vũ tinh thần chiến đấu của nhân dân”. 9 giờ sáng ngày 2 tháng 9, Bác phải trải qua một cơn đau nặng làm cho Bác phải quặn nghiêng người và cứ thế lịm dần. 9 giờ 15 phút, trái tim Bác ngừng đập hẳn.  9 giờ 47 phút, Thủ tướng Phạm Văn Đồng trào nước mắt:“Thôi các đồng chí ạ. Bác của chúng ta không qua khỏi nữa rồi. Bác đã trút hơi thở cuối cùng vĩnh biệt chúng ta.”LỄ TANG CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH- Ra tù, Người lãnh đạo CM, giành thắng lợi trong cuộc Tổng khởi nghĩa 8/1945.- 2/9/1945 đọc Tuyên ngôn Độc lập- 1946 - 1969: Chủ tịch nước, lãnh đạo nhân dân chống Pháp, Mỹ. - 2/9/1969 Người từ trần. - Năm 1990, Tổ chức Unesco suy tôn Người là: “Anh hùng giải phóng dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới.” Hồ Chí Minh gắn bó trọn đời với dân với nước, với sự nghiệp giải phóng dân tộc của VN và phong trào cách mạng thế giới, là vị lãnh tụ cách mạng vĩ đại, một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC1. Quan điểm sáng tác a. Văn chương là vũ khí chiến đấu phục vụ cho sự nghiệp CM, nhà văn là ch/sĩ trên mặt trận văn nghệ:“Nay ở trong thơ nên có thép Nhà thơ cũng phải biết xung phong ”. Các tác phẩm của Người đều thể hiện tư tưởng, tình cảm cách mạng, cảm hứng đấu tranh xã hội tích cực, có khả năng cảm hoá, động viên mọi người.II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC1. Quan điểm sáng táca. Văn chương là vũ khí chiến đấu phục vụ cho sự nghiệp CM, nhà văn là ch/sĩ trên mặt trận văn nghệ:b. Văn chương phải có tính chân thật, tính dân tộc và phải có sự sáng tạo.- Nhà văn phải “miêu tả cho hay, cho chân thật, hùng hồn hiện thực phong phú của đời sống và phải giữ tình cảm chân thật.” - Cần “phát huy cốt cách dân tộc”, phải ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.- Đề cao sự sáng tạo của người nghệ sĩ: “chớ gò bó họ vào khuôn, làm mất vẻ sáng tao” II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC1. Quan điểm sáng táca. Văn chương là vũ khí chiến đấu phục vụ cho sự nghiệp CM, nhà văn là ch/sĩ trên mặt trận văn nghệ:b. Văn chương phải có tính chân thật, tính dân tộc và phải có sự sáng tạo.c. Người luôn xác định mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tác phẩmNgười luôn đặt 4 câu hỏi:- ″Viết cho ai?″ (Đối tượng),- ″Viết để làm gì?″ (Mục đích),- ″Viết cái gì?″ (Nội dung).- ″Viết thế nào?″ (Hình thức).II. Sự nghiệp văn học1. Quan điểm sáng tác Văn chương là vũ khí chiến đấu phục vụ cho sự nghiệp CM, nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn nghệVăn chương phải có tính chân thật, tính dân tộc và phải có sự sáng tạo.Người luôn xác định mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tác phẩmNhững tác phẩm của Người có tư tưởng sâu sắc, nội dung thiết thực, hình thức nghệ thuật sinh động đa dạngII. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC1. Quan điểm sáng tác2. Di sản văn họca) Văn chính luận (luận chiến) - Mục đích: phục vụ nhiệm vụ CM, đấu tranh chính trị. - Tp tiêu biểu: Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn Độc lập, Di chúc, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến″…Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946)Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)Tuyên ngôn độc lập (1945)  II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC1. Quan điểm sáng tác2. Di sản văn họca) Văn chính luận (luận chiến) - Mục đích: phục vụ nhiệm vụ CM, đấu tranh chính trị. - Tp tiêu biểu: Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn Độc lập, Di chúc, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến″… - Nội dung: lên án thực dân Pháp, kêu gọi thức tỉnh nô lệ, đấu tranh giải phóng dân tộc. - Nghệ thuật: văn ngắn gọn, dễ hiểu, lí lẽ đanh thép, thuyết phục, thủ pháp linh hoạt. II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC1. Quan điểm sáng tác2. Di sản văn họcb) Truyện và kí: Gồm những sáng tác bằng tiếng Pháp, được sáng tác khi Bác hoạt động ở nước ngoài (1922 - 1925).- Tác phẩm tiêu biểu: Con rồng tre, Vi hành, Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu, Nhật kí chìm tàu…II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC1. Quan điểm sáng tác2. Di sản văn họcb) Truyện và kí: Gồm những sáng tác bằng tiếng Pháp, được sáng tác khi Bác hoạt động ở nước ngoài (1922 - 1925).- Tác phẩm tiêu biểu: Con rồng tre, Vi hành, Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu… - Nội dung: lên án, tố cáo tội ác của bọn thực dân, tay sai; đề cao những tấm gương yêu nước. - Nghệ thuật: Chất trí tuệ và tính hiện đại, nghệ thuật trần thuật linh hoạt, tình huống truyện độc đáo, hình tượng sinh động, sắc sảo.II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC2. Di sản văn họcc) Thơ ca: - Ba tập thơ tiêu biểu: Nhật kí trong tù (134 bài); Thơ Hồ Chí Minh (86 bài - Tiếng Việt); Thơ chữ Hán (36 bài) II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC2. Di sản văn họca) Văn chính luậnb) Truyện và kí:c) Thơ ca: - Ba tập thơ tiêu biểu: Nhật kí trong tù (134 bài); Thơ Hồ Chí Minh (86 bài - Tiếng Việt); Thơ chữ Hán (36 bài) - Nội dung: + Giá trị hiện thực sâu sắc. + Thể hiện tấm lòng yêu nước, yêu thiên nhiên, tinh thần ung dung lạc quan. - Nghệ thuật: Linh hoạt, đa dạng về bút pháp; Kết hợp hài hòa giữa bút pháp cổ điển và tinh thần hiện đại; Hình tượng thơ luôn vận động hướng về ánh sáng, tương lai, sự sống. 3. Phong cách nghệ thuật: Phong cách đa dạng, độc đáo.- Phong cách hiện đại, tính chiến đấu mạnh mẽ.- Nghệ thuật trào phúng sắc bén: nhẹ nhàng, hóm hỉnh nhưng thâm thúy, sâu cay.VĂN CHÍNH LUẬN TRUYỆN VÀ KÍ THƠ CA - Ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, lý lẽ đanh thép, bằng chứng thuyết phục, giàu tính luận chiến.- Giàu hình ảnh, giọng văn đa dạng. - Thơ tuyên truyền CM: giản dị, mộc mạc, mang màu sắc dân gian hiện đại. - Thơ NT: cổ thi hàm súc, kết hợp độc đáo giữa bút pháp cổ điển-hiện đại.- Phong cách hiện đại, tính chiến đấu mạnh mẽ.- Nghệ thuật trào phúng sắc bén, nhẹ nhàng mà hóm hỉnh sâu cay.I. VÀI NÉT VỀ TIỂU SỬII. SỰ NGHIỆP VĂN HỌCIII. KẾT LUẬN: - Văn thơ Hồ Chí Minh là di sản vô giá là một bộ phận gắn bó hữu cơ với sự nghiệp vĩ đại của Người. HCM quan niệm văn học là vũ khí sắc bén phục vụ cho sự nghiệp cách mạng.- Phong cách nghệ thuật HCM độc đáo, đa dạng.Chào mừng các em hs đến với lớp học2345678910Núi cao lên đến tận cùng/ Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non là hai câu thơ trong bài thơ nào của Bác ? 1Tên chữ Hán của bài thơ Chiều tối ? Tiếng suối trong như tiếng hát xa/Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa là câu thơ trong bài thơ nào? Bài thơ … là dòng cảm xúc của một người con miền Nam khi được ra thăm lăng Bác? … là tập thơ được viết trong thời gian từ tháng 8/1942 đến tháng 9/1943? Một địa danh nổi tiếng ở Cao Bằng có trong bài thơ của Bác? Khi dạy học tại trường Dục Thanh, Phan Thiết, Bác Hồ lấy tên là…? Văn bản cuối cùng mà Người soạn thảo? Đây là công việc Bác Hồ từng tham gia tại trường Dục Thanh, Phan Thiết? Sống ở trên đời người cũng vậy/Gian nan rèn luyện mới thành công là hai câu thơ trong bài thơ nào của Bác? HỒ CHÍ MINHPHẦN TÁC GIẢTUYÊN NGÔN ĐỘC LẬPPHẦN II: TÁC PHẨMI. TÌM HIỂU CHUNG 1. Hoàn cảnh ra đời a. Tình hình thế giới - Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc: Hồng quân Liên Xô tấn công vào sào huyệt của phát xít Đức. - Nhật đầu hàng Đồng minh. - Vào thời điểm đó, nhà cầm quyền Pháp tuyên bố: “Đông Dương là thuộc địa của Pháp bị Nhật xâm chiếm, nay Nhật đã đầu hàng Đồng minh, vậy ĐD đương nhiên phải thuộc quyền bảo hộ của người Pháp.”I. TÌM HIỂU CHUNG1. Hoàn cảnh ra đờia. Tình hình thế giớib. Hoàn cảnh trong nước- CMT8/1945 thành công, cả nước giành chính quyền thắng lợi.  Chính quyền non trẻ bị đe dọa (Pháp, Mĩ, quân Tưởng)I. TÌM HIỂU CHUNG1. Hoàn cảnh ra đời b. Hoàn cảnh trong nước- Ngày 26/8/1945: Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội. Tại căn nhà số 48, phố Hàng Ngang, Người soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập.Di tích 48 Hàng NgangI. TÌM HIỂU CHUNGHoàn cảnh ra đời a. Tình hình thế giới b. Hoàn cảnh trong nước- CMT8/1945 thành công, cả nước giành chính quyền thắng lợi  Chính quyền non trẻ bị đe dọa (Pháp, Mĩ, quân Tưởng)- Ngày 26/8/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội. Tại căn nhà số 48, phố Hàng Ngang, Người soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập.- Ngày 02/9/1945: Thay mặt Chính phủ lâm thời, Người đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.CÁC EM HÃY LẮNG NGHE BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬPĐối tượng và mục đíchĐồng bào và nhân dân thế giớiĐế quốcAnh - Pháp - MỹTuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam độc lậpBác bỏ luận điệu xảo trá và ngăn chăn âm mưu của chúngI. TÌM HIỂU CHUNG 1. Hoàn cảnh ra đời 2. Đối tượng, mục đích sáng tác:I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Hoàn cảnh ra đời 2. Đối tượng, mục đích sáng tác: 3. Bố cục: - Phần 1: Từ đầu đến “… không ai chối cãi được”: Nêu cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn Độc lập. - Phần 2: “Thế mà, …. phải được độc lập”: Những cơ sở thực tiễn để khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộc. - Phần 3: phần còn lại: Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ nền độc lập của dân tộc.II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn Độc lập:- Mở đầu bằng cách trích dẫn hai bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ làm cơ sở pháp lí:+ Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ năm 1776:“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791:“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”. Hai bản tuyên ngôn đều khẳng định về quyền của mỗi con người khi được sinh ra.II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn Độc lập:- Mở đầu bằng cách trích dẫn hai bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ làm cơ sở pháp lí:* Ý nghĩa:+ Tạo cơ sở pháp lí vững chắc+ Vừa khôn khéo: Tỏ thái độ trân trọng những giá trị nhân đạo và tư tưởng dân chủ tiến bộ của nhân loại.+ Vừa kiên quyết: Dùng lập luận Gậy ông đập lưng ông để cảnh tỉnh, nhắc nhở Pháp và Mĩ đang phản bội lại Tổ quốc mình, đang làm vấy bùn lên lá cờ nhân đạo của cuộc CM vĩ đại của đát nước mình.+ Thể hiện niềm tự hào tự tôn dân tộc: đặt ba cuộc cách mạng, ba bản tuyên ngôn, vị thế của ba dân tộc ngang hàng nhau.Quyền lợi con ngườiQuyền lợi dân tộcQuyền tự doQuyền bình đẳngQuyền mưu cầu hạnh phúc- Từ vấn đề nhân quyền, dân quyền đặt ra trong 2 bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ, Bác suy rộng ra, nâng lên thành quyền của các dân tộc trên thế giới.→ Đó là suy luận hợp lí, sáng tạo, là đóng góp lớn của Hồ Chí Minh vàò phong trào giải phóng các dân tộc trên thế giới.II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn Độc lập. Chủ tịch Hồ Chí Minh mở đầu bản Tuyên ngôn thật súc tích, ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, cách trích dẫn sáng tạo để đi đến một bình luận khéo léo, kiên quyết: “Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.”II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn Độc lập2. Những cơ sở thực tiễn để khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộca. Những bằng chứng về tội ác của TDPa.1 Sự thật về công cuộc “khai hóa” văn minh hơn 80 năm qua của TDP* Bác đã kể tội của TDP trên mọi phương diện:Bác lật tẩy tội ác cướp nước ta của TDP: Về chính trị:Về kinh tế:Văn hóa - xã hội - giáo dục:2. Những cơ sở thực tiễn a. Những bằng chứng về tội ác của TDPa.1 Sự thật về công cuộc “khai hóa” văn minh của TDPkhông cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào, thi hành luật pháp dã man, chia rẽ dân tộc, tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máucướp không ruộng đất, hầm mỏ; độc quyền in giấy bạc; xuất nhập cảng; đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí, dìm các nhà TS, bóc lột công nhân tàn tệ.lập ra nhà tù nhiều hơn trường học, thi hành chính sách ngu dân, đầu độc dân ta bằng rượu cồn, thuốc phiệnII. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn Độc lập2. Những cơ sở thực tiễn để khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộca. Những bằng chứng về tội ác của TDPa.1 Sự thật về công cuộc “khai hóa” văn minh hơn 80 năm qua* Nghệ thuật:+ Biệp pháp liệt kê + điệp từ chúng (14 lần) + lặp cú pháp + Ngôn ngữ giàu hình ảnh + giọng văn hùng hồn, đanh thép. → Làm nổi bật những tội ác điển hình, toàn diện, thâm độc, tiếp nối, chồng chất, khó rửa hết của TD Pháp.2. Những cơ sở thực tiễn để khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộca. Những bằng chứng về tội ác của TDPa.1 Sự thật về công cuộc “khai hóa” văn minh a.2 Sự thật về trách nhiệm “bảo hộ” nước ta của TDP Bác đã đưa ra hàng loạt sự kiện để bác bỏ luận điệu xảo trá của TDP:- Chúng bán nước ta hai lần cho Nhật (5 năm)Mùa thu năm1940“phát xít Nhật đến xâm lăng Đông Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng Minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật” Hèn nhátNgày 9 tháng 3 năm 1945, “Nhật tước khí giới của quân đội Pháp. Bọn thực dân Pháp hoặc là bỏ chạy, hoặc là đầu hàng.” Tham sống, sợ chếtTrước ngày 9 tháng 3 năm 1945 Việt Minh kêu gọi Pháp liên minh chống Nhật, chúng đã không đáp ứng còn thẳng tay khủng bố những người VN yêu nước…giết chết số đông tù chính trị ở Yên Bái … Tàn bạo, độc ácLẬT TẨY TỘI ÁC BÁN NƯỚC CỦA TD PHÁP Trong 5 năm, chúng bán nước ta hai lần cho Nhật2. Những cơ sở thực tiễn để khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộca. Những bằng chứng về tội ác của TDPa.1 Sự thật về công cuộc “khai hóa” văn minh a.2 Sự thật về trách nhiệm “bảo hộ” nước ta của TDP* Bác đã đưa ra hàng loạt sự kiện để bác bỏ luận điệu xảo trá của TDP:- Chúng bán nước ta hai lần cho Nhật (5 năm)- Hậu quả: Làm cho hơn 2 triệu đồng bào ta bị chết đói.Nạn đói thảm khốc năm 1945Nạn đói thảm khốc năm 19452. Những cơ sở thực tiễn a. Những bằng chứng về tội ác của TDPa.1 Sự thật về công cuộc “khai hóa” văn minh a.2 Sự thật về trách nhiệm “bảo hộ” nước ta của TDPa.3 Pháp nhân danh Đồng minh tuyên bố Đồng minh đã thắng Nhật, chúng có quyền lấy lại Đông Dương, Bác đã đập tan âm mưu xâm lược trở lại của chúng: - Chính Pháp là kẻ phản bội lại Đồng minh, hai lần dâng Đông Dương cho Nhật. - Không hợp tác với Việt Minh chống Nhật mà trước khi thua chạy, Pháp còn “nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng.”- Từ mùa thu 1940, nước ta thành thuộc địa của Nhật. 2. Những cơ sở thực tiễn a. Những bằng chứng về tội ác của TDPa.1 Sự thật về công cuộc “khai hóa” văn minh a.2 Sự thật về trách nhiệm “bảo hộ” nước ta của TDPa.3 Pháp nhân danh Đồng minh tuyên bố Đồng minh đã thắng Nhật, chúng có quyền lấy lại Đông Dương, Bác đã đập tan âm mưu xâm lược trở lại của chúng: * Nghệ thuật: - Với một loạt dẫn chứng sát thực- Kiểu câu khẳng định “sự thật là…”  khẳng đinh tính chân thực của sv, tạo âm hưởng hào hùng, đanh thép - Lời văn đĩnh đạc Bác đã bẻ gẫy luận điệu của chính phủ Pháp và đập tan âm mưu trở lại xâm lược VN của chúng.b. Những cơ sở khẳng định Việt Nam xứng đáng được hưởng tự do, độc lập và thoát li hẳn với Pháp- Dân tộc Việt Nam luôn đứng trên lập trường chính nghĩa và nêu cao tinh thần nhân đạo: + Luôn sát cánh cùng Đồng minh chống Phát xít + Thái độ khoan hồng và nhân đạo đối với Pháp.b. Những cơ sở khẳng định Việt Nam xứng đáng được hưởng tự do, độc lập và thoát li hẳn với Pháp- Dân tộc Việt Nam luôn đứng trên lập trường chính nghĩa và nêu cao tinh thần nhân đạo:- Sự thật lịch sử: dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.”- Dân tộc VN, Cách mạng VN đã hoàn thành được sứ mệnh cao cả nên xứng đáng được hưởng tự do, độc lập (sứ mệnh mà 2 cuộc CM Pháp, Mĩ đã hoàn thành): + Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay… + Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ… Ta tuyên bố cắt đứt các mối quan hệ với Pháp “thoát ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.”2. Những cơ sở thực tiễn a. Những bằng chứng về tội ác của TDP b. Những cơ sở khẳng định Việt Nam xứng đáng được hưởng tự do, độc lập và thoát li hẳn với Pháp- Dân tộc Việt nam luôn đứng trên lập trường chính nghĩa và nêu cao tinh thần nhân đạo:- Sự thật lịch sử: dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.”- Dân tộc VN, Cách mạng VN đã hoàn thành được sứ mệnh cao cả nên xứng đáng được hưởng tự do, độc lập - Căn cứ vào những nguyên tắc dân tộc bình đẳng tại hai Hội nghị Tê-hê-răng và Cựu Kim Sơn để buộc các nước Đồng minh: “quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân tộc Việt Nam.”→ Bản TN dựa vào những sự thật và nguyên tắc không thể chối cãi, phù hợp với thực tế, đạo lí và công ước quốc tế. “Vì những lẽ trên, chúng tôi, chính phủ lâm thời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế giới rằng: Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn Độc lập 2. Những cơ sở thực tiễn để khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộc 3. Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ độc lập dân tộc:II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN3. Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ độc lập dân tộc:- Lời tuyên về nền độc lập của dân tộc Việt Nam dựa trên cả pháp lý và thực tế: Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lậpII. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN3. Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ độc lập dân tộc:- Lời tuyên về nền độc lập của dân tộc Việt Nam dựa trên cả pháp lý và thực tế: + Pháp lý: “Có quyền hưởng”+ Thực tế: “Sự thật đã thành” - Những từ ngữ trang trọng: “trịnh trọng tuyên bố”, “có quyền hưởng”, “sự thật đã thành” vang lên mạnh mẽ, chắc nịch như lời khẳng định một chân lí. - Ý chí bảo vệ nền độc lập của cả dân tộc: tính mạng, tài sản, tinh thần, lực lượng…Lời tuyên ngôn hùng hồn, đanh thép, thể hiện khát vọng tự do độc lập, đồng thời biểu thị ý chí và sức mạnh VNIII. TỔNG KẾT1. Giá trị lịch sử - TNĐL là một văn kiện lịch sử tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế giới về việc chấm dứt chế độ TDPK ở nước ta. - Đánh dấu kỉ nguyên Độc lập, Tự do của dân tộc VN.2. Giá trị nghệ thuật: TNĐL là áng văn chính luận mẫu mực với lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, đầy thuyết phục.2. Giá trị nội dung: TNĐL còn là áng văn bộc lộ tấm lòng yêu nước thương dân và khát vọng độc lập, tự do cháy bỏng của Bác và toàn dân tộc.Chào tạm biệt các emAi nhanh hơn? Trong thời gian 2 phút, hãy nối cột A với cột B để có những thông tin chính xác về tiểu sử, quá trình hoạt động cách mạng của Bác   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • ThumbnailTuần 3. Tuyên ngôn Độc lập (tiếp theo)
  • ThumbnailTuần 3. Tuyên ngôn Độc lập (tiếp theo)
  • ThumbnailTuần 3.Tuyên ngôn độc lập- phần tác phẩm
  • ThumbnailTuần 3. Tuyên ngôn Độc lập (tiếp theo)
  • ThumbnailTuần 3. Tuyên ngôn Độc lập (tiếp theo)
  • ThumbnailTuần 3. Tuyên ngôn Độc lập (tiếp theo)
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Bài Giảng Tuyên Ngôn độc Lập Phần 1 Tác Giả Violet