Tục Bó Chân Gót Sen Của Người Trung Quốc
Tục bó chân gót sen trong tiếng Trung là 缠足, phiên âm(chánzú).
Thời phong kiến ở Trung Quốc quan niệm rằng phụ nữ có đôi chân càng nhỏ thì càng đẹp, sẽ có một cuộc sống hạnh phúc viên mãn.
Đôi chân nhỏ sẽ khiến các cô gái đi không vững và cách đi không vững này được ví như cành hoa nhẹ nhàng đung đưa trước gió và đầy quyến rũ.
Ngoài ra họ còn cho rằng bó chân sẽ làm cho người phụ nữ không thể đi xa được mà chỉ ở trong nhà để chu toàn cho gia đình.
Những ai có bàn chân to sẽ bị xã hội phỉ báng và điều được cho là nhục nhã nhất ở thời điểm bấy giờ là không lấy được chồng.
Những bé gái từ 2 đến 5 tuổi sẽ được bắt hủ tục đáng sợ này bằng các thủ thuật man rợ như bẻ gãy xương bàn chân rồi cuộn gọn vào lòng bàn chân và quấn chặt bằng những dải băng đã được tẩm ướt từ thảo dược và máu động vật.
Không thể không tránh khỏi những trường hợp nhiễm trùng nặng, rữa thịt và có khi rụng ngón chân.
Một số từ vựng tiếng Trung liên quan đến tục bó chân:
诸侯 (zhūhóu): Phong kiến.
社会 (shèhuì): Xã hội.
脚底心 ( jiǎodǐ xīn): Lòng bàn chân.
女孩们 (nǚháimen): Bé gái.
恶俗 (èsú): Hủ tục.
概念 (gàiniàn): Quan niệm.
女性 (nǚxìng): Phụ nữ.
结婚了 (jiéhūnle): Lấy chồng.
骨头 (gǔtou): Xương.
三寸金莲 (sān cùn jīnlián): Hoa sen vàng ba tấc.
休息 (xiūxí): Bẻ gãy.
痛 (tòng): Đau đớn.
感染 (gǎnrǎn): Nhiễm trùng.
草本 (cǎoběn): Thảo dược.
脚掌 (jiǎozhǎng): Bàn chân.
丰满度 (fēngmǎn dù): Viên mãn.
动物血 (dòngwù xuè): Máu động vật.
Nội dung bài viết được biên soạn bởi đội ngũ trung tâm SGV - tục bó chân gót sen của người Trung Quốc.
Nguồn: https://saigonvina.edu.vnTừ khóa » Tục Bó Chân Tiếng Anh Là Gì