TỤC NGỮ HÀN QUỐC - Trường Hàn Ngữ Việt Hàn Kanata
Có thể bạn quan tâm
Mọi người cùng học tục ngữ Hàn Quốc nhé!
341. 나간 놈의 집구석 같다Giống như nhà kẻ bỏ đi (ngôi nhà vắng vẻ, nhếch nhác trông giống như nhà hoang. Ám chỉ sự hoang phế, vắng vẻ và nhếch nhác).
342. 나간 사람 몫은 있어도 자는 사람 몫은 없다Có phần cho người ra đi, chẳng có phần cho người ngủ (có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho).
343. 나귀는 샌님만 섬긴다Lừa chỉ có chở bà Chúa (người nào việc nấy).
344. 나귀는 제 귀 큰 줄을 모른다Lừa không biết tai mình to (ám chỉ người chỉ biết chê bai khuyết điểm người khác, không biết nhìn lại khuyết điểm của mình).
345. 나귀 등에 짐을 지고타나, 신고타나Chất hàng lên lưng lừa trước rồi cưỡi hay là cõng trên lưng mình rồi cưỡi đều giống nhau cả (Một công việc có thể được thực hiện bằng nhiều cách – có cách đơn giản nhẹ nhàng cũng có cách nặng nề khó nhọc – nhưng kết quả thì như nhau).
346. 나그네가 와서 주인을 곤욕질 한다Gã lữ khách tới, la mắng chủ nhà (Người đến xin ở nhờ lại la mắng người cho ở nhờ. Ám chỉ việc đời diễn ra trái ngược lẽ thường tình).
347. 나그네 모양 보아 바가지에 밥 담고, 주인 모양 보아 손으로 밥 먹는다Nhìn người hành khất mà cho cơm, nhìn chủ nhân mà ăn cơm bằng tay (đối với mỗi người, mỗi hoàn cảnh thì có cách hành xử khác nhau. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài).
348. 나는 닭 보고 따라가는 개 같다Như chó đang đuổi theo gà đang bay (ám chỉ công việc ngoài khả năng của mình).
349. 나는 바담 풍 해도 너는 바람 풍 해라Tôi dù có là gió Ba tam thì anh cũng gắng là gió Baram (cha chẳng ra gì nhưng con cũng phải cố gắng đỗ đạt, thành danh. Con hơn cha là nhà có phúc).
350. 나는 새도 떨어뜨리고 닫는 짐승도 못 가게 한다Chim đang bay cũng phải rơi, thú đang chạy cũng phải dừng (hàm ý khen sắc đẹp của người con gái thu hút đến nỗi chim đang bay nhìn thấy cũng phải rơi, thú đang chạy cũng phải dừng. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh).
351. 나는 덩더쿵 너도 덩더쿵Tôi cũng bài hát Tungtukhung, anh cũng bài hát Tungtukhung (Không muốn kết hợp với nhau, không muốn hòa hợp với nhau, mỗi người them một ý của mình).
352. 나라가 비록 강대해도 전쟁을 좋아하면 반드시 멸망하게 된다Đất nước dù mạnh mấy mà mãi chiến tranh thì nhất định sẽ bị diệt vong.
353. 나라가 시끄러우면 망한다 Đất nước mà lộn xộn thì sẽ bị diệt vong.
354. 나라가 약해지면 도적 떼가 많아진다 Đất nước mà yếu thì bầy trộm cướp nhiều lên.
355. 나라가 위태해서 즐거운 임금 없고 나라가 편안해 근심하는 국민 없다Đất nước nguy khốn, không có vua an nhàn, đất nước thái bình, không có dân lo lắng (Người đứng đầu có trách nhiệm trước hết với đất nước, người muốn hòa bình là muôn dân).
356. 나라가 장차 망하려면 근본이 먼저 쓰러진 뒤에 지엽이 떨어지게 된다Đất nước mà vong vì thì gốc mất trước rồi lá sau (khi một đất nước mất, chính quyền trung ương đổ trước, chính quyền địa phương đổ sau).
357. 나라가 조그맣다고 얕보아서는 안 된다Khinh là nước bé tí mà coi thường là không được (một nước mạnh không chỉ vì đất rộng mà còn vì nhiều yếu tố khác).
358. 나라 하나에 임금이 셋이다Một nước ba vua (trong bất cứ tập thể nào, nếu nhiều người tranh nhau làm chủ thì việc khó thành công. Một khu rừng không thể có hai cọp).
359. 나루 건너 배타기Qua bến rồi mới lên đò (việc gì cũng phải theo trình tự hợp lý).
360. 나 먹자니 싫고 개 주자니 아깝다Mình ăn thì không, cho chó thì tiếc (quá hẹp hòi, ích kỷ).
361. 나무는 큰 나무 덕 못봐도 사람은 큰 사람의 덕을 본다Không thấy được đức của cây to, nhưng thấy được đức của người lớn (chức vị) (Chịu đức của người có chức vị lớn lúc biết lúc không).
362. 나무도 쓸 말한 것이 먼저 베인다Cây dùng được nên bị chặt trước (chữ tài đi với chữ tai một vần).
363. 나무에도 못 대고 돌에도 못 댄다Không dựa vào cây mà cũng chẳng dựa vào đá (tự lực cánh sinh).
364. 나무에 오르라 하고 흔드는 것Nói người ta leo cây rồi rung (ám chỉ người xấu, có ý gài bẫy hại người).
365. 나무에 올라 고기를 구한다Leo lên cây tìm cá (tìm cái nơi không thể có, làm chuyện vô ích).
366. 나무 접시가 놋 접시 될까Đĩa gỗ thành đĩa kim loại được không? (ám chỉ điều gì thuộc về bản chất rồi thì không sao thay đổi được).
367. 나무에 잘 오르는 놈 떨어지고 헤엄 잘 치는 놈 빠져 죽는다Kẻ thạo trèo cây thì bị rơi, kẻ bơi giỏi thì sa chân chết đuối (quá chủ quan vào những điều mình có khả năng thường mang lại thất bại, thậm chí còn gây hại cho bản thân).
368. 나무 칼로 귀를 베어도 모르겠다Dùng dao gỗ cắt tai cũng không hay biết (ám chỉ quá say mê, chú tâm vào một việc gì đó).
369. 나물 밭에 똥눈 개는 늘 저개 저개 한다Chó bậy ra vườn rau là chó nọ chó kia (một lần mắc sai lầm là luôn bị người khác nghi ngờ).
370. 나 부를 노래를 사돈집에서 부른다Nhà thông gia hát bài hát mà tôi sẽ hát (việc mình định làm thì người khác đã làm trước).
371. 나이 이길 장사 없다Không có tráng sĩ thắng được tuổi già (lúc trẻ có khỏe mạnh đến mấy thì về già cũng yếu đi – đó là qui luật sinh lão bệnh tử của con người).
372. 나중 난 뿔이 우뚝하다Sừng mọc sau nhọn hơn (thế hệ sau giỏi hơn thế hệ trước).
373. 나중에 삼수갑산을 갈지라도Liệu chừng sau này đi về nơi khỉ ho cò gáy (삼수갑산nơi xa, cực kỳ khó đến, khó đi. Hàm ý đề phòng tình huống xấu nhất).
374. 나룻물이 댓돌을 뚫는다Nước mái giọt đục thủng đá tường (tuy sức yếu nhưng kiên trì trong thời gian dài thì sẽ thành công. Nước chảy đá mòn).
375. 낚시질을 작은 개울에서 하면 큰 고기는 잡기 어렵다Câu trong lạch nhỏ thì khó bắt được cá to (khi bắt đâu công việc, nếu đề ra mục tiêu nhỏ thì không đạt được thành quả lớn).
376. 날랜 장수 목 베는 칼은 있어도 윤기 베는 칼은 없다Có dao sắc cắt được đầu tráng sĩ nhanh nhẹn, nhưng không cắt được tình máu mủ (không thể cắt đứt được quan hệ ruột thịt).
377. 날랜 토끼를 잡고 나면 그 사냥개도 잡아먹는다Bắt xong con thỏ nhanh nhẹn, ăn thịt cả con chó săn (ám chỉ thái độ vô ơn. Ăn cháo đá bát).
378. 날면 기는 것이 능하지 못한다Nếu bay thì không giỏi bò (giỏi việc này nhưng không thạo việc khác).
379. 날샌 올빼미 신세Thân thế của cú ban ngày (thân cô thế cô, đơn độc, không nơi nương tựa).
380. 날 잡아 잡수소 한다Cứ bắt tôi mà ăn thịt đi (làm được cái gì thì làm đi, tôi chẳng có gì cả đâu).
381. 날 잡은 놈은 자루 잡은 놈을 당한다Kẻ nắm lưỡi sao địch được kẻ nắm chuôi (một người nắm được thế chủ động thì tất sẽ thắng)
382. 남남 북녀Trai nam gái bắc (con trai miền nam thì giỏi, con gái miền bắc thì đẹp).
383. 남대문에서 할 말을 동대문에 가 한다Lời nói ở cửa nam lại đi nói ở cửa đông (nói không đúng chỗ).
384. 남대문 입납Đi vào cổng Nam đại môn (Không biết địa chỉ, cứ tìm đi tìm lại).
385. 남 떡 먹는데 고물 떨어지는 걱정한다Người ta ăn bánh sợ làm rơi mất bột làm bánh (bên ngoài vỏ) (lo lắng vô cớ, không cần thiết).
386. 남에게 각박하게 하여 모은 살림은 인간의 도리로서 오래 지닐수 없다Bạc đãi với người, tài sản gom được không ở lâu với đạo lý con người.
387. 남에게 원한을 맺어 놓은 것은 곧 재앙의 씨로 된다Oán người khác, đó là mầm mống của tai ương (chớ gây thù chuốc oán với ai).
388. 남의 것을 얻으려고 하는 것보다 더 큰 허물은 없다Không có của hão nào lớn hơn của lấy từ người khác (mắng kẻ lấy của người khác mà không biết xấu hổ).
389. 남의 눈에 눈물 내면 제눈에는 피눈물 난다Nếu làm người khác chảy nước mắt thì mình phải sẽ chảy máu mắt (mình gây hại cho người khác thì sẽ bị trừng phạt nặng hơn).
390. 남의 다리 긁는다Gãi chân cho người ta (việc mình bỏ công gắng sức làm lại để cho kẻ khác hưởng công).
391. 남의 돈 천 냥이 내 돈 한푼만 못 하다Ngàn lạng tiền người không bằng một xu tiền mình (dù ít dù nhiều, tiền mình vẫn là hơn cả. Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn).
392. 남의 떡에 설 쇤다Nhờ vào bán của cải của người khác đón tết (công việc không phải do sức mình mà do sức người khác).
393. 남의 말 다 들으면 목에 칼 벗을 날이 없다Nếu nghe tất cả lời người khác, không có ngày rút dao khỏi cổ (đừng nghe lời người khác vô tội vạ mà phải biết lắng nghe có lựa chọn).
394. 남의 말도 석달Lời người ba tháng (tin đồn dù có lớn mấy cũng sẽ phai dần theo năm tháng. Lời nói gió bay).
395. 남의 말이라면 쌍지팡이 짚고 나간다Theo lời người khác thì chống hai gậy mà đi (phân biệt đúng sai là tốt, chớ quá tin người).
396. 남의 말하기는 식은 죽 먹기Nói về người khác giống như ăn cháo nguội (nói về sai phạm của người khác thì rất dễ).
397. 남의 물건을 훔쳐서 부자가 못 된다는 것은 다 알고 있다Ai ai cũng biết trộm của người khác không giàu lên được (chớ tham của người).
398. 남의 바지 입고 새 벤다Mặc quần người khác chặt cây (lợi dụng người khác để tư lợi).
399. 남의 발에 감발한다Quấn vải chân người (việc mình làm vất vả thành việc có ích cho người khác).
400. 남의 밥 보고 장 떠먹다Nhìn vào cơm người khác lấy tương ăn (nhìn đồ vật của người khác lại tưởng là của mình).
401. 남의 밥에 든 콩이 굵어 보인다Hạt đậu trong bát cơm người khác thấy to hơn (tham của người khác).
402. 남의 비평을 잘 하는 사람은 자신의 잘못을 항상 소홀하게 살핀다Người giỏi phê bình người khác lại sơ suất với khuyết điểm của mình
403. 남의 사위 오거나 가거나Rể người khác, mặc đến hay đi (không cần thiết tham gia ý kiến vào việc của người khác. Đèn nhà ai nấy sáng).
404. 남의 속에 있는 글도 배운다Học chữ cái trong lòng người khác (Chữ trong lòng người khác còn học được, lẽ nào học trực tiếp mà lại không (học cách để hiểu được lòng người)
405. 남의 싸움에 칼 뺀다Rút dao khi người khác cãi nhau (can thiệp vô việc không hoàn toàn liên quan tới mình).
406. 남의 염병이 내 고뿔만 못한다Mặt rộ người khác không bằng cảm cúm của mình (nỗi lo lắng của người khác dù nghiêm trọng mấy cũng không bằng mối lo nhỏ nhoi của mình).
407. 남의 장단에 춤춘다Múa theo ưu khuyết điểm người khác (bản thân mình không có chủ kiến, chạy theo ý người khác. Gió thổi chiều nào nghiêng theo chiều nấy).
408. 남의 집 금송아지가 우리 집 송아지만 못한다Bê vàng nhà người không bằng bê vàng nhà mình (của mình lúc nào cũng tốt hơn của người khác).
409. 남의 집 머슴과 관장살이는 끓던 밥도 두고 한다Làm thuê cho nhà người thì cơm nhà đang sôi cũng phải bỏ đấy mà đi (đầy tớ luôn phải làm theo lời chủ, ám chỉ người không có tự do).
410. 남의 집 불구경 않는 군자 없다Không có quân tử nào không xem lửa cháy (con người ai cũng như ai, quân tử cũng như người thường, đều có cái chung và giống nhau).
411. 남의 집 제사에 절하기Lạy đám giỗ nhà người ta (để ý và làm công không cho người khác việc vô can với mình).
412. 남의 총애를 믿고 뽐내는 것은 용감한 것이 아니다Dựa vào lòng yêu mến của người khác để tự hào thì không phải là sự dũng cảm (mượn thế lực người khác mà ra vẻ ta đây thì không phải là thật sự dũng cảm. Cáo mượn oai hùm).
413. 남의 흉이 제흉이다Cái xấu người khác là cái xấu của mình (lấy cái xấu người khác để làm gương soi vào cái xấu của mình mà sửa chữa).
414. 남의 흉 한 가지면 제흉 열 가지Cái xấu của người khác là một, cái xấu của mình là mười (thấy được một điểm xấu của người khác thì mình có tới 10 điểm xấu).
415. 남이 장 간다고 하니 거름을 지고 나선다Người khác nói là họ đi chợ nên cũng cõng phân đi theo (thấy người khác làm thì nóng ruột, muốn học theo, làm theo).
416. 남자는 배짱이고 여자는 절개다Con trai thì dũng cảm, đàn bà thì tiết hạnh (đức tính tốt đẹp của đàn bà và đàn ông).
417. 남 제사에 감 놓아라 대추 놓아라 한다Đặt nào hồng, nào táo để cúng người tế người khác (bỏ công vào những việc không liên quan tới mình. Vác ngà voi, đeo tù và hàng tổng).
418. 낫 놓고 기역자도 모른다Đưa cái liềm ra hỏi mà không biết chữ (người quá dốt).
419. 낫으로 눈 가리는 격이다Kiểu lấy liềm che mắt (muốn mà không che dấu được. Lấy vải thưa che mắt thánh).
420. 낮 말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다Lời nói ban ngày có chim nghe, lời nói ban đêm có chuột nghe (dù ở đâu, khi nào thì cũng phải cẩn thận lời nói. Tai vách mạch rừng).
Bài viết liên quan
TỤC NGỮ HÀN QUỐC – PHẦN 1 TỤC NGỮ HÀN QUỐC TỤC NGỮ HÀN QUỐC TỤC NGỮ HÀN QUỐC TỤC NGỮ HÀN QUỐC TỤC NGỮ HÀN QUỐCTừ khóa » Của đi Thay Người Tiếng Hàn
-
Của đi Thay Người - TỪ ĐIỂN HÀN VIỆT
-
HỌC TIẾNG HÀN QUA THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ TIẾNG HÀN
-
Từ Vựng Tiếng Hàn Về Tục Ngữ, Thành Ngữ
-
Cộng Đồng Người Việt Nam Tại Hàn Quốc - 1 Số Câu Tục Ngữ Tiếng ...
-
Nghĩa Của Từ Của đi Thay Người Bằng Tiếng Anh
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'của đi Thay Người' Trong Tiếng Việt được Dịch ...
-
Tôi Thà để Của đi Thay Người, Còn Hơn Phải Hối Hận Cả đời - Hãy Như Tôi
-
Của đi Thay Người ~ Từ Vựng Tiếng Trung - Chuyên Ngành
-
Những Câu Thành Ngữ Liên Quan đến Tiền Trong Tiếng Hàn
-
50 Câu Tục Ngữ Tiếng Hàn - Du Học Hàn Quốc Monday
-
Top 170 Câu Tục Ngữ, Thành Ngữ Tiếng Hàn Thông Dụng Nhất Năm 2022
-
Tục Ngữ Tiếng Hàn 2 (한국 성어 2)
-
59 Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Hàn Có Phiên âm được Sử Dụng Nhiều Nhất
-
Học Tiếng Hàn Qua 26 Câu Thành Ngữ, Tục Ngữ Phổ Biến