Tục Ngữ Về "cây Mía"

Những bài ca dao - tục ngữ về "cây mía":
  • Hanh heo, đường trèo lên ngọn

    Hanh heo, đường trèo lên ngọn

    Dị bản
    • Gió heo may, mía bay lên ngọn

    • Gió sa heo, mía trèo lên ngọn

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Lao động sản xuất
    • Thẻ:
      • cây mía
    • Người đăng: Phan An
    • 8 June,2016
  • Chuối chi đã chuối lại cau

    Chuối chi đã chuối lại cau, Đã mía sao lại mía lau, hỡi chàng? – Chuối mà cau còn khá, Mía mà lau cũng chưa lạ, em ơi! Cá mà bò mới sự ngược đời, Đã rắn lại hổ, thế thời thiếu chi.

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Khác
    • Thẻ:
      • con rắn
      • chơi chữ
      • đối đáp
      • cây mía
      • chuối cau
      • cá bò
      • rắn hổ
    • Người đăng: Phan An
    • 23 August,2015
  • Mía ngọt tận đọt

    Mía ngọt tận đọt Heo béo tận lông Cổ thời mang gông Tay cầm lóng mía Vừa đi vừa hít Cái đít sưng vù

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Khác
    • Thẻ:
      • cây mía
      • cái gông
      • con heo
    • Người đăng: Nguiễn Sơn
    • 27 January,2015
  • Cô kia cột tóc đuôi gà

    Cô kia cột tóc đuôi gà Nắm đuôi cô lại, hỏi nhà cô đâu Nhà tôi ở dưới đám dâu Bên cạnh đám mía, đầu cầu ngó qua Ngó qua đám bắp trổ cờ, Đám dưa trổ nụ, đám cà trổ bông.

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • cây cau
      • Tóc đuôi gà
      • cây mía
      • bãi dâu
      • cây bắp
    • Người đăng: Mai Huyền Chi
    • 19 February,2014
  • Uổng tiền mua giống mía sâu

    Uổng tiền mua giống mía sâu Để dành đi cưới con dâu mà nhờ

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình cảm gia đình, bạn bè
    • Thẻ:
      • nàng dâu
      • cưới hỏi
      • cây mía
    • Người đăng: Tuệ Nương
    • 16 November,2013
  • Dao vàng tiện đốt mía mưng

    Dao vàng tiện đốt mía mưng Ta chưa quên bạn, bạn đừng quên ta

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • tình nghĩa
      • cây mía
    • Người đăng: Tuệ Nương
    • 20 October,2013
  • Anh với em như mía với gừng

    Anh với em như mía với gừng Gừng cay mía ngọt ngát lừng mùi thơm Anh với em như nước với non Non xanh nước biếc duyên còn dài lâu

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • gừng
      • non nước
      • duyên
      • cây mía
      • hẹn ước
    • Người đăng: Quỳnh Mai
    • 12 September,2013
  • Vịt nằm bờ mía rỉa lông

    Vịt nằm bờ mía rỉa lông Cám cảnh thương chồng đi lạc đường xa

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • cây mía
      • vợ chồng
      • con vịt
    • Người đăng: Phan An
    • 5 September,2013
  • Lặng nghe kể ngược

    Lặng nghe kể ngược Hươu đẻ dưới nước Cá ở trên núi Đựng phân bằng túi Đựng trầu bằng gơ Bể thì có bờ Ruộng thì lai láng Hàng xẩm thì sáng Tối mịt thì đèn Hũ miệng thì kèn Loa miệng thì lọ Cân cấn thì to Con voi bé tí

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Khác
    • Thẻ:
      • con ếch
      • quả chanh
      • bồ câu
      • mít
      • quả dừa
      • con chó
      • cây mía
      • nói ngược
      • con hươu
      • bồ hòn
      • cân cấn
      • con voi
      • con lợn
      • con dế
      • con bò
    • Người đăng: Nguiễn Sơn
    • 7 August,2013
  • Vật dĩ gì bã mía trôi sông

    Vật dĩ gì bã mía trôi sông Thò tay vào vớt, bỏ bông hoa lài

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Vũ trụ, con người và xã hội
    • Thẻ:
      • hoa nhài
      • cây mía
    • Người đăng: Phan An
    • 28 July,2013
  • Quế càng già càng tốt

    Quế càng già càng tốt, Mía càng dài đốt càng ngon Anh thương em đặng nghĩa vuông tròn Mấy sông cũng lội, mấy hòn cũng theo.

    Dị bản
    • Quế càng già càng tốt, Mía nhặt đốt càng ngon, Anh thương em đặng nghĩa vuông tròn, Mấy sông cũng lội, mấy nguồn cũng qua.

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • quẻ
      • nhân nghĩa
      • cây mía
      • vuông tròn
      • đốt mía
    • Người đăng: Mai Huyền Chi
    • 19 July,2013
  • Nhác trông thấy núi bên kia

    Nhác trông thấy núi bên kia Có hòn đá tảng có bia lưu truyền Nhác trông anh khóa có duyên Má lúm đồng tiền, da trắng phau phau Nhác trông anh khóa có màu Răng đen nhưng nhức như màu hạt dưa Hỏi rằng anh vợ con chưa? Thấy anh ăn nói gió đưa ngọt ngào Thấy anh cầm gióng mía con dao Mía ngon, dao bén, tiện nào tiện hơn Chuồn chuồn mắc búi tơ vương Đã trót dan díu thì thương nhau cùng

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • cây mía
      • dan díu
      • anh khóa
      • tơ vương
      • chuồn chuồn
      • vợ con
      • tỏ tình
      • ngọt ngào
    • Người đăng: Tuệ Nương
    • 23 June,2013
  • Vè nói láo

    Tiếng đồn quả thiệt chẳng sai Có người nói láo không ai dám bì Lội ngang qua biển một khi Thấy tàu đương chạy tôi ghì ngừng như không Lên rừng tôi vác đá hàn sông Gặp cọp tôi bồng về để nuôi chơi Nhà tôi có trồng một bụi cải trời Lá bằng cái sịa kinh thời tôi quá kinh Dưa gang của tôi cái hột bằng cái chình Sức tôi một mình ăn hết nồi ba Tôi trồng chơi có một dây khổ qua Nó ra một trái tôi xách mà năm ky

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Trào phúng, phê phán đả kích
    • Thẻ:
      • cây ổi
      • cây mía
      • cây xoài
      • cây cải
      • khổ qua
      • nếp than
      • gạo nếp
      • khoác lác
      • cái bồ
      • dâu tằm
      • dưa gang
      • thằn lằn
    • Người đăng: Phan An
    • 16 June,2013
  • Anh thương em đừng cho ai biết

    Anh thương em Đừng cho ai biết Đừng cho ai hay Đừng cho ai biểu, ai bày Thâm thâm dìu dịu, mỗi ngày mỗi thương Nước mía trong cũng thắng thành đường Anh thương em thì anh biết chớ thói thường biết đâu?

    Dị bản
    • Anh thương em đừng cho ai biết, đừng cho ai hay Đừng cho ai biểu, đừng cho ai bày Thâm thâm dìu dịu mỗi ngày mỗi thương Nước dưới sông ai sá dễ đong lường Bạn có thương ta bạn biết chớ thói thường có biết đâu?

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • cây mía
      • nước mía
      • thắng đường
    • Người đăng: Mai Huyền Chi
    • 30 May,2013
  • Đu đủ tía, giềng giềng cũng tía

    Đu đủ tía, giềng giềng cũng tía, Khoai lang giâm, ngọn mía cũng giâm. Củi kia chen lộn với trầm, Em giữ sao cho khỏi, kẻo lầm, bớ em

    Dị bản
    • Ô rô tía, dền dền cũng tía, Đọt lang giâm, đọt mía cũng giâm. Em nói với anh nhiều tiếng thâm trầm, Bây giờ anh gá duyên chỗ khác, ruột em bầm như dưa

    • Đu đủ tía ngọn rau dền cũng tía Khoai lang giâm ngọn mía cũng giâm Mù u chụm lộn với tràm Em giữ sao cho trọn đạo kẻo làng cười chê.

    • Ngọn dền dền tía, ngọn tía tô cũng tía Ngọn khoai lang giâm, ngọn mía cũng giâm Mai dong tốt nói em lầm Bây giờ nghĩ lại giận bầm lá gan

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • khoai lang
      • rau dền
      • trầm hương
      • thầu dầu
      • cây mía
      • giềng giềng
      • đu đủ tía
      • ô rô
    • Người đăng: Nguiễn Sơn
    • 23 May,2013
  • Ở đây mía ngọt nhiều đường

    Ở đây mía ngọt nhiều đường Tìm trai xứ Quảng mà thương cho rồi

    Dị bản
    • Ở đây mía ngọt đường nhiều Tìm trai xứ Quảng mà yêu cho rồi

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Quê hương đất nước
    • Thẻ:
      • sản vật
      • Quảng Ngãi
      • mía đường
      • cây mía
    • Người đăng: Phan An
    • 21 May,2013
  • Mía ngọt tận đọt

    Mía ngọt tận đọt Heo béo tận lông Cổ thời mang gông Tay cầm lóng mía Vừa đi vừa hít Cái đít sưng vù

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Quê hương đất nước
      • Trào phúng, phê phán đả kích
    • Thẻ:
      • sản vật
      • Quảng Ngãi
      • cây mía
    • Người đăng: Phan An
    • 21 May,2013
Chú thích
  1. Hanh heo, đường trèo lên ngọn Vào tiết thu, khi gió heo may mang hơi lạnh và khô thổi tới thì cây mía sẽ ngọt từ gốc lên tới ngọn.
  2. Chi Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  3. Chuối cau Loại chuối quả nhỏ và mập (trông giống quả cau), khi chín vỏ vàng, thịt thơm và hơi nhão.

    Chuối cau

    Chuối cau

  4. Cá bò Tên chung của một số loài cá biển như cá bò hòm, cá bò giáp, cá bò gai, cá bò da đá... Những loại cá này đều có thân hình to bản, da dày cứng, nhưng thịt rất thơm ngon.

    Cá bò hòm

    Cá bò hòm

  5. Rắn hổ Tên chung của một số loài rắn độc. Ở Việt Nam, họ rắn hổ gồm 9 loài: rắn cạp nia thường, rắn cạp nia nam, rắn cạp nia bắc, rắn cạp nong, rắn hổ mang, đẻn gai, rắn hổ chúa, rắn hổ mang xiêm.

    Rắn cạp nia

    Rắn cạp nia

  6. Đọt Ngọn thân hay cành cây còn non (đọt ổi, đọt chuối), hoặc phần trên cùng của cây cao (đọt dừa, đọt cau, đọt tre...).
  7. Thời Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."
  8. Gông xiềng Gông là một dụng cụ làm bằng gỗ hoặc tre, thường là rất nặng, để đeo vào cổ tội nhân ngày trước. Xiềng là sợi xích lớn có vòng sắt ở hai đầu để khoá chân tay người tù. Gông xiềng vì thế thường được dùng để chỉ ách nô lệ.

    Tù nhân đeo gông dưới thời Pháp thuộc

    Tù nhân đeo gông dưới thời Pháp thuộc

  9. Trổ cờ Ra hoa.

    Cây bắp trổ cờ

    Cây bắp trổ cờ

  10. Tiện Gọt vòng quanh cho đứt hoặc tạo thành khía.
  11. Mía mưng Một giống mía ngọt, nhiều nước, dễ trồng, chịu được úng ngập.
  12. Gơ Dụng cụ nhỏ đan bằng tre, mây để xúc đất.
  13. Xẩm Tối, mờ quáng.
  14. Cá hồng cam Cũng gọi là cá đòng đòng, đòng đong, cân cấn, một loại cá nhỏ màu vàng hay hồng nhạt, đến mùa sinh sản thì màu trở nên sậm hơn. Cá sống trong hồ và những nơi có dòng chảy mạnh, thường được nuôi làm cảnh.

    Cá Hồng cam

    Cá hồng cam

  15. Vật dĩ gì Quý báu gì (phương ngữ Trung Bộ).
  16. Nhài Còn gọi là lài, loại cây nhỏ có hoa màu trắng rất thơm. Nhân dân ta thường dùng hoa lài để ướp trà.

    Bông hoa nhài

    Bông hoa lài (nhài)

  17. Quế Một loại cây rừng, lá và vỏ có tinh dầu thơm. Vỏ quế ăn có vị cay, là một vị thuốc quý (Quế chi) trong các bài thuốc Đông y. Trong văn học cổ, cây quế thường tượng trưng cho sự thanh cao, đẹp đẽ.

    Thu hoạch quế

    Thu hoạch và phơi quế

  18. Khóa sinh Học trò đã đỗ khảo khóa (kỳ thi sát hạch ở địa phương) thời phong kiến.
  19. Răng đen Người xưa có phong tục nhuộm răng đen. Từ điển Văn hoá cổ truyền Việt Nam, Nhà xuất bản Thế giới, 2002, trang 511, nói về nhuộm răng như sau:

    "Phong tục người Việt cổ coi răng càng đen càng đẹp. Trước khi nhuộm đen phải nhuộm đỏ. Thuốc nhuộm răng đỏ là cánh kiến đỏ trộn với rượu rồi đun quánh như bột nếp. Quét bột này lên mảnh lá chuối hột ấp vào răng trước khi đi ngủ. Làm nhiều lần cho đến khi hàm răng bóng ánh nổi màu cánh gián. Thuốc nhuộm đen: phèn đen, vỏ lựu khô, quế chi, hoa hồi, đinh hương nghiền nhỏ, hòa giấm hoặc rượu, đun cho quánh như hồ dán. Quét lên lá chuối đắp lên răng như nhuộm đỏ. Từ 5 đến 7 ngày thuốc mới bám vào răng, nổi màu đen thẫm rồi đen bóng. Súc miệng bằng nước cốt dừa. Kiêng ăn thịt mỡ, cua cá, vật cứng, nóng. Có khi chỉ nuốt cơm hoặc húp cháo. Kể cả nhuộm đỏ và đen, thời gian kéo dài đến nửa tháng."

    Xem phóng sự về phong tục nhuộm răng và ăn trầu.

    Răng đen

    Răng đen

  20. Gióng Có nơi nói là lóng, là một khoảng giữa hai đốt của thân cây có đốt như tre hay mía.
  21. Chuồn chuồn Tên chung của một bộ côn trùng gồm hơn 4500 loài, chia thành hai nhóm lớn: chuồn chuồn ngô và chuồn chuồn kim, khác nhau chủ yếu ở tư thế của cánh khi đậu và hình dạng của ấu trùng. Chuồn chuồn có đầu tròn và khá lớn so với thân được bao phủ phần lớn bởi hai mắt kép lớn hai bên, hai bên có cánh mỏng, dài, mỏng và gần như trong suốt. Trẻ em ở thôn quê thường bắt chuồn chuồn chơi.

    Chuồn chuồn

    Chuồn chuồn

  22. Tơ vương Tơ bị dính vào nhau; thường được dùng trong văn chương để ví tình cảm yêu đương vương vấn, khó dứt bỏ.
  23. Dan díu Có quan hệ yêu đương với nhau.

    Con dan díu nợ giang hồ Một mai những tưởng cơ đồ làm nên. (Thư gửi thầy mẹ - Nguyễn Bính)

  24. Sịa Đồ đan bằng tre, nứa, lòng nông, mắt thưa, nhỏ hơn cái nia, dùng để phơi hoặc sấy.
  25. Dưa gang Một loại dưa quả dài, vỏ xanh pha vàng cam (càng chín sắc vàng càng đậm), kích thước tương đối lớn.

    Dưa gang

    Dưa gang

  26. Chình Cái chĩnh nhỏ, dùng để đựng gạo hoặc mắm (phương ngữ).
  27. Nồi bảy, nồi ba Cách phân loại độ lớn của nồi thời xưa. Nồi bảy nấu được bảy lon gạo, nồi ba nấu được ba lon.
  28. Mướp đắng Miền Trung và miền Nam gọi là khổ qua (từ Hán Việt khổ: đắng, qua: dưa) hoặc ổ qua, một loại dây leo thuộc họ bầu bí, vỏ sần sùi, vị đắng, dùng làm thức ăn hoặc làm thuốc.

    Mướp đắng

    Mướp đắng

  29. Ki Một loại giỏ đan bằng nan tre (tương tự như cần xé) thường gặp ở Trung và Nam Bộ, dùng để đựng trái cây, nông sản.
  30. Thắng đường Một công đoạn trong quá trình nấu đường từ mía. Nước mía được đun sôi cho bốc hơi, dần dần đặc quánh, dẻo, sau đó được đổ ra bát, đông lại trở thành đường bát.

    Nấu đường bằng chảo

    Nấu đường bằng chảo

  31. Thầu dầu Một loài cây cùng họ với sắn (khoai mì), lá có cuống dài, quả có gai, chứa hạt có chất dầu dùng làm dầu xổ, dầu thắp. Thầu dầu tía còn có tên là đu đủ tía.

    Cây thầu dầu

    Cây thầu dầu

  32. Giềng giềng Còn gọi là lâm vố, loài cây thân gỗ, mọc nhiều ở những chỗ trống vùng đồng bằng và trong các đồng cỏ khô, trên đất sét cát, từ Quảng Trị đến Ðồng Nai. Cây có cụm hoa đẹp. Nhựa, hạt, vỏ và hoa đều được dùng làm vị thuốc.

    Hoa giềng giềng

    Hoa giềng giềng

  33. Giâm Cắm hay vùi xuống đất ẩm một đoạn cành, thân hay rễ cây để thành một cây mới. Cũng phát âm và viết là giăm.
  34. Trầm hương Phần gỗ chứa nhiều nhựa thơm sinh ra từ thân cây dó mọc nhiều trong những cánh rừng già của nước ta.

    Gỗ có trầm hương

    Gỗ có trầm hương

  35. Ô rô Tên khác là ô rô gai, ô rô nước, ắc ó, lão thử lặc, là một cây nhỏ, cao 0,5-1,5m. Thân tròn nhẵn, màu lục nhạt, có lấm tấm đen. Thường mọc tại các bãi nước lợ, bãi biển, cửa sông và hai bên bờ sông gần biển khắp nước ta. Cây ô rô là một vị thuốc dân gian.

    Ô rô

    Ô rô

  36. Rau dền Một loại rau có tính mát, giàu sắt, là món ăn dân dã phổ biến với người Việt Nam. Ở Việt Nam chủ yếu có hai loại rau dền là dền trắng và dền đỏ (tía). Rau dền thường được luộc hay nấu canh.

    Rau dền đỏ

    Rau dền đỏ

  37. Gá duyên Kết thành nghĩa vợ chồng.
  38. Có bản chép: Đu đủ tía, dền dền cũng tía.
  39. Khoai lang Một loại cây nông nghiệp với rễ củ lớn, chứa nhiều tinh bột, có vị ngọt, gọi là củ khoai lang. Nhân dân ta trồng và sử dụng khoai lang làm lương thực, tận dụng cả phần củ (rễ), thân, và lá.

    Thu hoạch khoai lang

    Thu hoạch khoai lang

  40. Mù u Một loại cây gỗ lớn khá quen thuộc ở Trung và Nam Bộ. Cây mù u cùng họ với cây măng cụt, lớn chậm, gỗ cứng, thường mọc dọc bờ sông rạch, quả tròn, vỏ mỏng, hạt rất cứng có thể dùng để ép lấy dầu. Dầu mù u có nhiều dược tính và được dùng làm nhiều loại thuốc, ví dụ như thuốc trị bòng và chăm sóc da. Xưa kia, người dân Nam Bộ thường dùng dầu mù u như một nhiên liệu tự nhiên sẵn có và rẻ tiền để thắp đèn. Cây mù u còn cho gỗ tốt, thường được dùng để đóng ghe thuyền.

    Trái mù u

    Trái mù u

    Hoa mù u

    Hoa mù u

  41. Chụm Đun lửa bằng củi.
  42. Tràm Một loại cây mọc hoang thành rừng ở đồi núi và vùng ngập mặn. Ở nước ta, Cà Mau nổi tiếng là xứ nhiều tràm. Tràm thường được dùng lấy gỗ hoặc cất tinh dầu từ hoa và lá.

    Rừng tràm ở Long An

    Rừng tràm ở Long An

  43. Đạo Lẽ sống mà con người nên giữ gìn và tuân theo (theo quan niệm cũ).
  44. Tía tô Một loại cây thảo, lá có màu tía, mùi hơi hăng, dùng làm gia vị, pha trà, hoặc làm vị thuốc dân gian.

    Cây và lá tía tô

    Cây và lá tía tô

  45. Làm mai Còn gọi là làm mối, mai mối. Người làm mai gọi là ông (bà) mối hay ông (bà) mai, là người đứng trung gian, giới thiệu cho hai bên trai gái làm quen hoặc cưới nhau.
  46. Quảng Ngãi Địa danh nay là một tỉnh nằm ở duyên hải Nam Trung Bộ, nằm hai bên bờ sông Trà Khúc, được mệnh danh là vùng đất Núi Ấn Sông Trà. Quảng Ngãi là mảnh đất có bề dày lịch sử về văn hóa Sa Huỳnh và văn hóa Chăm Pa, đặc biệt là hệ thống thành lũy Chàm. Tại đây cũng nổi tiếng cả nước với đặc sản đường mía (đường phèn, đường phổi, mạch nha...) và tỏi ở Lý Sơn.

    Núi Ấn

    Núi Ấn sông Trà

  47. Mía đường là một đặc sản của tỉnh Quảng Ngãi. Ngày xưa một số vùng ở Quảng Ngãi có lệ phạt những người bẻ trộm mía, nên mới có hoạt cảnh khôi hài này.

Từ khóa » Thơ Về Mật Mía