Tưởng Cần Cần – Wikipedia Tiếng Việt

Tưởng Cần Cần
Tưởng Cần Cần tại Liên hoan phim quốc tế Tokyo vào năm 2023
Sinh3 tháng 9, 1975 (49 tuổi)Nam Ngạn, Trùng Khánh, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Trường lớpKinh kịch học viện Trùng KhánhHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1992 – nay
Tác phẩm nổi bậtDanh sách
Phối ngẫuTrần Kiến Bân (cưới 2006)
Con cái2

Tưởng Cần Cần (tiếng Trung: 蔣勤勤, tiếng Anh: Jiang Qinqin, sinh ngày 3 tháng 9 năm 1975) là một nữ diễn viên người Trung Quốc.

Nghệ danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhận xét về cô, Quỳnh Dao hình dung: "Thanh linh như thủy, ưu mỹ như mộng", và bà đã đặt cho cô một nghệ danh mới: Thủy Linh (chữ Hán phồn thể: 水靈, chữ Hán giản thể: 水灵, bính âm: Shuǐling). Ngoài ra, cô còn có tên tiếng Anh là Angel và tên thân mật là 77.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 10 tuổi, Thủy Linh được gia đình cho đi học kinh kịch tại trường nghệ thuật Trùng Khánh. Năm 1994, Thủy Linh quyết định thi vào Học viện Điện ảnh Bắc Kinh và đạt thủ khoa trong đợt tuyển sinh năm đó. Sau 4 năm, cô tốt nghiệp học viện và tham gia Xưởng phim Bắc Kinh.

Bộ phim Kiều gia đại viện chính là bà mối đưa diễn viên Trần Kiến Bân và Tưởng Cần Cần đến bên nhau. Khi bộ phim hoàn tất cũng là lúc hai người đi đến hôn nhân.

Gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]

Thủy Linh và Trần Kiến Bân kết hôn vào ngày 22 tháng 2 năm 2006. Tất cả diễn ra nhanh chóng và thuận lợi. Hiện tại, gia đình nhỏ của đôi vợ chồng nghệ sĩ này đang rất hạnh phúc. Đây có thể coi là cặp vợ chồng tiêu chuẩn của làng giải trí Hoa ngữ. Vào lúc 9 giờ 46 phút ngày 8 tháng 1 năm 2007, Thủy Linh đã sinh một bé trai cân nặng 3.85 kg tại bệnh viện Hiệp Hoà, Bắc Kinh. Vào ngày 2 tháng 7 năm 2018, cô sinh tiếp bé trai thứ hai [1]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

"Nỗi lòng thấu trời xanh" là bộ phim truyền hình đầu tiên của nữ văn sĩ Quỳnh Dao được thực hiện tại Trung Quốc. Và Thủy Linh đã được bà đã mời đảm nhận vai chính. Nhờ vai diễn Tiêu Vũ Phụng này, cô đã trở thành ngôi sao màn ảnh nhỏ được nhiều người biết đến. Nhiều người cho rằng Thủy Linh chỉ phù hợp với những vai công chúa, tiểu thư xinh đẹp hoặc các nhân vật có số phận bi thương có cuộc tình éo le. Song bản thân Thủy Linh lại không thích những kiểu vai như thế. Cô phát biểu: "tôi muốn được thể hiện nhiều loại vai khác nhau càng đa dạng càng hứng thú". Và cô đã chứng tỏ điều đó qua các nhân vật như: nữ thám tử gan dạ võ nghệ phi phàm trong bộ phim "Thám tử kinh đô", là nữ hiệp Nghê Thường trong bộ phim "Nữ hiệp sĩ tóc trắng" (Bạch phát ma nữ), nàng Ngọc Kiều Long cao ngạo bướng bỉnh trong bộ phim truyền hình "Ngọa hổ tàng long". Hay với vai diễn Mục Niệm Từ trong "Tân anh hùng xạ điêu 2003", cô được yêu thích nhất, thậm chí hơn cả Hoàng Dung (do Châu Tấn thể hiện). Và diễn xuất của cô được giới báo chí đánh giá rất cao trong một vai phản diện phim "Bán sinh duyên", đóng cùng Lâm Tâm Như. Sau một loạt các sê-ri phim truyền hình khá thành công tại Đài Loan như Bạch Phát Ma Nữ, Ngọa Hổ Tàng Long, Phong Vân... Thủy Linh quyết định trở về đóng phim truyền hình Trung Quốc. Vai diễn Mục Niệm Từ trong sê-ri "Tân anh hùng xạ điêu 2003" đã giúp cô chiếm được nhiều tình cảm của khán giả và đánh dấu sự thành công của Thủy Linh trên màn ảnh nhỏ Trung Quốc. Các vai diễn của cô phần lớn đều là những phụ nữ có cá tính, mạnh mẽ, tài sắc nhưng bất hạnh. Những bộ phim tiêu biểu trong sự nghiệp của Thủy Linh gồm Bán sinh duyên, Cái tát tai vang dội, Kiều gia đại viện... Các vai diễn về sau của Thủy Linh đã giúp cô dần thoát khỏi cái mác "bình hoa di động" và được đánh giá là diễn viên thực thụ...

Đặc biệt, trong ba năm trở lại đây, tài năng diễn xuất của Thủy Linh đã được giới chuyên môn ghi nhận. Trong năm 2004, cô nhận được đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Kim Kê - Bách Hoa cho vai diễn trong Cái tát tai vang dội dù sau đó không nhận được giải thưởng. Sang năm tiếp theo, Thủy Linh vinh dự nhận được giải thưởng Kim Phượng Hoàng do Hiệp hội nghệ thuật Trung Quốc trao tặng cho những cố gắng nỗ lực của cô suốt 2 năm hoạt động nghệ thuật (năm 2004 và 2005). Bước ngoặt lớn nhất trong sự nghiệp của Thủy Linh chính là giải Nữ diễn viên truyền hình nổi tiếng nhất tại lễ trao giải LHP truyền hình Kim Ưng - Trung Quốc diễn ra vào tháng 10/2006. Tại lễ trao giải năm 2006, nữ diễn viên Thủy Linh và chồng cô - nam diễn viên Trần Kiến Bân đã trở thành tâm điểm ống kính của giới truyền thông, vì đó là lần đầu tiên kể từ khi kết hôn, hai người cùng sánh vai xuất hiện trước công chúng và cùng bước lên sân khấu nhận giải thưởng

Các phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Bạn Diễn Ghi chú
1993 Thiết Huyết truyền kỳ [2][3]辛棄疾鐵血傳奇辛弃疾铁血传奇铁血传奇Xin qi ji tie xue chuan qiTiexue Chuanqi 刘燕军 (Liu Yanjun), 毕丹 (Bi Dan), 胡正中 (Hu Zheng Zhong), 杨新洲 (Yang Xin Zhou) Đạo diễn: 李灵明 (Li Lin Ming)Biên kịch: 王资鑫 (Wang Zi Xin) Thể loại: KịchPhim màuCông ty phát hành: 峨眉电影制片厂 (Emei Film Studio)
1994 Tân đại tiểu bất lươngTham vọng bá chủ thiên hạ新大小不良Xin da xiao bu liang[4]San dai siu bat leungBloody brothers [5]One wants to control the world Tiểu Dao小遙Xiǎo yáo Trương Vệ Kiện, Trịnh Tắc Sĩ, Ông Hồng (Yvonne Yung), Dick Wei, Ho Ka-Kui Phim Hồng KôngĐạo diễn: Norman LawNgôn ngữ: Tiếng Quảng Đông
1997 Đoàn du lịch giảm cân减肥旅行团Jian fei lu xing tuan [6]Fitness tour Tinh Tinh tiểu thưMs Jingjing Lydia Shum Phim Hồng KôngĐạo diễn: Guo Quan LiuNgôn ngữ: Tiếng Quảng ĐôngThời lượng: 90 phút
2000 Anh hùng Trịnh Thành Công鄭成功1661英雄郑成功英雄鄭成功國姓爺合戰Ying xiong Zheng Chen Gong [7]The Sino-Dutch War 1661 [8]Hero Zheng Chengong [9]Kokusenya Kassen Thạch Lương薛良Xue Liang Triệu Văn Trác, Yôko Shimada, Đỗ Chí Quốc (Du Zhi Guo), Zhang Shan Phim Trung Quốc, Hồng KôngĐạo diễn: Wu ZiniuQuay phim: Huhewula YiNgôn ngữ: Tiếng Quảng ĐôngThời lượng: 101 phútĐề cử: Giải Kim Kê cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
2001 7 đêm七夜Qi yeSeven nights [10] Tống Dao宋瑤Song Yao Liễu Vân Long (Liu Yunlong), Trương Tịnh Sơ (Zhang Jingchu), Cao Cuifen, Li Haitao Phim kinh dịĐạo diễn: Zhang QingNgôn ngữ: Tiếng Quan ThoạiThời lượng: 101 phút
2008 Một phần hai ngàn linh tám (Lạc địa)2008分之一之...... - 落地2008 fen zhi yi2008分之1 [11]One 2008th [12] 簡訊媽媽Jiǎnxùn māmā Quách Phú Thành, Tôn Lệ, Đào Hồng, Trương Lương Dĩnh, Lưu Tuyền, Phạm Vĩ Phim công ích
2009 Tất cả mộng ước đều nở hoa所有梦想都开花[13][14][15][16]City of dream Lâm Phương林芳Lin Fang Lê Nặc Ý (黎诺懿) (Chris Lai), Trần Chỉ Tinh (陈芷菁) (Astrid Chan), 张铮, Đổng Tuệ (温智美), 关思婷 Phim Trung QuốcĐạo diễn: Trịnh HoaCông ty sản xuất: Tập đoàn điện ảnh Châu GiangNgôn ngữ: Tiếng Quan ThoạiThời lượng: 95 phút
2010 大太陽大太阳Da tai yangThe sun[17] 樱桃Yīngtáo Liu Pei Qi, Ni Ping, Ngôn Tôn (Wu Jun) (Wu Chun), Lin Hao, Chang Rong, Gao Guorong Đạo diễn: Yang YazhouNgôn ngữ: Tiếng Quan Thoại
2014 Mục tiêu số 1Truy tìm nội giánVương bài一号目标 [18]王牌Yi hao mu biaoWho is undercoverThe first target [19] 吕一然Lǚyīrán Lưu Tiểu Phong (刘小锋) (Liu Xiaofeng), 孙茜 (孫茜) (Sun Qian), 孙维民 (Sun Weimin), Trương Dao (张瑶) (Zhang Yao) (Yiyad Zhang), Morni Chang, Hou Yong, Ni Dahong, Huang Wei, Murray Clive Walker, Guo Jinglin, Lin Dongfu, Liu Xin, Zhai Wanchen, Xue Shan Phim Trung QuốcĐạo diễn: Zhai JunjieNgôn ngữ: Tiếng Quan ThoạiThời lượng: 108 phút
2014 Một bước điKhông thể chạm tới触不可及Chu bu ke jiOne step away [20][21] 卢秋漪Lúqiūyī Tôn Hồng Lôi, Quế Luân Mỹ, Phương Trung Tín, Từ Tĩnh Lôi, Thái Thiếu Phân, Huang Lei, Xi Meijuan, Fang Jun, Chonghui Duanmu, Li Hua, Kevin Tan Thời lượng: 100 phútĐạo diễn: Triệu Bảo CươngBiên kịch: Nhậm Bảo Như, Cao ToànThể loại: Tình cảm, Chiến tranh, Dân quốcBài hát chính trong phim: Yêu nhau không thể đến với nhau - Vương Phi
2014 Một chiếc thìa一个勺子Yi ge shao ziA Fool [22] 金枝子Jīnzhī zi Trần Kiến Bân, Kim Thế Giai, 王学兵 (Wang Xuebing) Đạo diễn: Trần Kiến BânTác giả kịch bản: Trần Kiến BânNgôn ngữ: Tiếng Quan ThoạiThời lượng: 103 phútGiải thưởng: Giải Kim Kê cho Phim đạo diễn đầu tay xuất sắc nhất, Đạo diễn với tác phẩm đầu tay xuất sắc nhất, nam chính xuất sắc nhất Kim MãĐề cử: Giải Kim Kê cho Diễn viên nam chính xuất sắc nhất, Giải Kim Kê cho Kịch bản chuyển thể hay nhất
2016 没有别的爱Mei you bie de aiNo other love [23] Viên Tuyền (Yuan Quan), Wang Qianyuan, Yang Zishan, Jiao Gang, Qi Xi Phim Trung QuốcĐạo diễn: Zhao WeiNgôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại
2017 完美有多美Wan mei you duo meiThe Door 傅穎 (Theresa Fu), 姜武 (Jiang Wu) (Khương Võ) Đạo diễn: Dong Liang

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Bạn diễn Ghi chú
1992 Mị Thái Quan Âm媚态观音Meitai Guanyin Quan Âm媚态观音Meitai Guanyin
1996 Tây Thi西施Xishi Tây Thi西施Xishi Khấu Chấn Hải, Từ Thiếu Hoa (徐少华), Trương Thu Ca, Trương Quang Chính, Từ Lộ Số tập: 21
1998 Câu chuyện Tiểu Phụng TiênGái điếm đẹp Thượng Hải小凤仙的故事沪上艳妓 Tiểu Phụng Tiên小凤仙Xiǎo Fèng Xiān Đông Thuỵ Hân, Vương Huy, Trần Thiếu Trạch, Thu Sướng Số tập: 16
Đông Chu liệt quốc phần Xuân Thu东周列国春秋篇Kingdoms of the Spring and Autumn Period of the Eastern Zhou DynastyEastern Zhou Dynasty Various Nations Tề Khương齐姜Qi Jiang Vương Lập Tân, Đường Quốc Cường, Hồ Quân, Vương Hội Xuân Số tập: 30
Nỗi lòng thấu trời xanhTrời xanh đổ lệTrời xanh nhỏ lệThương thiên hữu lệ苍天有泪蒼天有淚Tears in heaven Tiêu Vũ Phụng萧雨凤Xiao Yufeng Độ Tông Hoa (Đường Tông Hoa) (庹宗华), Chu Ân (朱茵), Tiêu Ân Tuấn (焦恩俊), Lưu Đức Khải (刘德凯), Đặng Tiệp (邓婕), Trần Chiêu Vinh (陈昭荣), Nhạc Diệu Lợi (岳跃利), Trần Minh Chân Tiểu thuyết "Trời xanh đổ lệ" của Quỳnh DaoĐạo diễn: Hà Tú QuỳnhSố tập: 30
Thám tử thành đôThần thám kinh đôDiệu thần Đinh Đinh Đang京都神探妙探叮叮当Jingdu Shentan Kỳ Mộng Cô

祁梦姑Qi Menggu

Ngô Mạnh Đạt, Hoắc Tư Yến, Từ Cẩm Giang, Cái Lệ Lệ Đạo diễn: Lý Đại DuySố tập: 21
1999 Khang Hi vi hành phần 1: Bát bảo truyệnKhang Hy vi hành phần 1: Bát bảo truyện康熙微服私访记之八宝粥记Kangxi Weifu Sifang Ji Zhi Babaozhou Ji Vân Xảo朱云巧Zhu Yunqiao Trương Quốc Lập, Đặng Tiệp, 赵亮
Thái tử lưu manhÂm mưu hoán chúa流氓太子[24]苏州二公差Liumang TaiziSūzhōu èr gōngchāi Đoạn Ngọc段玉Duan Yu Lữ Tụng Hiền, Trần Quốc Bang (陈国邦) (Power Chan), Hà Bửu Sinh, Doãn Thiên Chiếu, 沈晓海, 王渝文, 何贵林, 黄达亮, 阎青妤, 金士杰, 陈海恒, 沈晓海
Hý thuyết Hoa ĐàThần y Hoa Đà神医华陀Shenyi Hua TuoMiracle doctor Hua Tao Nhu Nhu công chúa柔柔公主Rou Rou gongzhuPrincess Rourou Độ Tông Hoa (Đường Tông Hoa) (庹宗华), Ngu Hiểu Huỷ, Thiệu Phong, Uất Phương, Cao Hùng, 虞晓卉、卢星宇 Số tập: 33
Bạch phát ma nữNữ hiệp sĩ tóc trắng白发魔女Bai fa mo nuRomance of the White Haired Maiden [25] Luyện Nghê ThườngNgọc La Sát练霓裳Lian Nishang Trương Trí Lâm, Trần Tuấn Sanh (陈俊生) (Chen Jun Sheng) Phim Đài LoanNgôn ngữ: Tiếng Quan ThoạiSố tập: 44 tập (45 phút/tập)
Đạt Ma sư tổ达摩祖师菩提达摩传奇Damo ZushiPútí dá mó chuánqíMaster of zen Hồ Cơ Hu Ji Lữ Lương Vỹ, Du Tiểu Phàm, Phạm Băng Băng, Ông Hồng
2000 Thần thám Khoa LamĐội đặc nhiệm thần thám神探科蓝Shentan Ke Lan Lý Hạnh NhiLi Xing'er Lý Á Bằng, Tôn Lợi, Độ Tông Hoa (Đường Tông Hoa) (庹宗华) Số tập: 28
Tân ngọa hổ tàng longNgọa hổ tàng longLong đàm hổ huyệt卧虎藏龙臥虎藏龍Wo hu cang longCrouching Tiger, Hidden Dragon [26] Ngọc Kiều Long Yu Jiaolong Hà Nhuận Đông, Hoàng Dịch (Huỳnh Dịch), Khưu Tâm Chí, Trương Thần Quang (Zhang Chen Guang), Trần Tử Hàm, Angus Tung Phim Đài LoanNgôn ngữ: Tiếng Quan ThoạiSố tập: 34
Vì nghĩa phụ tìnhCành mai điểm tuyếtTân nhất chi maiThanh Hà tuyệt luyến青河绝恋Qing he jue lianXin yi jian meiNew may flowerGrief over qinghe river [27] Thẩm Tâm Từ vàTriệu Tú Vân Shen Xinci &Liang Xiuyun Triệu Văn Trác, Vương Diễm (Rebecca Wang), Trần Chiêu Vinh (陈昭荣), Huỳnh Mân Sơn (邢岷山), Vu Lợi, Trần Lê Vân, Lâm Di Chánh, Hồ Bội Liên, Lưu Tích Minh (Canti Lau) Phim Trung QuốcĐạo diễn: Ding YangguoNgôn ngữ: Tiếng Quan ThoạiSố tập: 40 (45 phút/tập)
2001 Vương Trung VươngVua bịp ân thùBá vương王中王Wang Zhong WangThe Royal Die HardThe King of the Middle King Tiêm Vân công chúaTiêm Vân cách cáchPrincess Qianyun La Gia Lương, Huỳnh Hải Băng, Dương Quang Bối cảnh: Cuối đời Thanh
Phong Vân 1 - Hùng bá thiên hạ风云雄霸天下風雲雄霸天下Feng YunWind and Cloud [28] Minh Nguyệt và Đệ Nhị MộngMingyue &Second Dream Triệu Văn Trác, Hà Nhuận Đông, Đào Hồng, Ngô Thần Quân, China Dolls, Sonny Chiba, Vương Hỷ (王喜), Giang Tổ Bình, Tôn Hưng, Huỳnh Mân Sơn (邢岷山) Phim Trung QuốcĐạo diễn: Từ Tiến LươngNgôn ngữ: Tiếng Quan ThoạiSố tập: 44 (45 phút/tập)
2002 Bán sinh duyênBán sanh duyênLỡ duyênNửa đời tình duyên半生緣Ban sheng yuanFated for half a lifetimeAffair of half a lifetimeHalf life fate [29] Cố Mạn Lộ Gu Manlu Lâm Tâm Như, Đàm Diệu Văn, Lý Lập Quần, Thường Thành (常鋮), Hình Dân Sơn (Huỳnh Mân Sơn) (邢岷山), Hồ Khả Tiểu thuyết: Bán sinh duyên (hay tên khác là Thập bát xuân) (Trương Ái Linh)Đạo diễn: Hồ Tuyết DươngSố tập: 35Trung Quốc
Anh hùng bản sắcAnh hùng风云争霸英雄本色Fengyun ZhengbaYīngxióng běnsèHero Bắc Đường Hình Nhi Beitang Xing'er Huỳnh Thiếu Kỳ, Nguyễn Đan Ninh Đạo diễn: Thái Tinh Thịnh, Trịnh Cơ ThànhSố tập: 30Bối cảnh: Cuối nhà Nguyên, đầu nhà Minh
Tứ đại danh bộTứ đại danh thám四大名捕四大名捕会京师Si da ming buSi da ming bu hui jing shiThe four detective guards [30]Four famous agents Hắc Hồ Điệp Hei HudieBlack Butterfly Chung Hán Lương, Lý Tương, Vương Diễm (Rebecca Wang), Cha In Pyo, Tưởng Nghị, Châu Lỗi Tiểu thuyết: Tứ đại danh bộĐạo diễn: Liu Hai Bo (刘海波)
Hoàn Châu công chúa IIIHoàn Châu cách cách IIIThiên thượng nhân gian还珠格格三之天上人间Princess pearl III [31] Kỹ nữ Hạ Doanh Doanh Xia Yingying Địch Long, Hoàng Dịch (Huỳnh Dịch), Cổ Cự Cơ, Mã Y Lợi, Châu Kiệt, Huỳnh Hiểu Minh, Tần Lam, Lưu Đào, Vương Diễm (Rebecca Wang) Phim Trung QuốcTiểu thuyết cùng tên của Quỳnh DaoNgôn ngữ: Tiếng Quan ThoạiSố tập: 40 tập (45 phút/tập)
2003 Mạt đại hoàng phi末代皇妃Mo dai huang feiThe last concubine [32] Hoàng phi Văn TúWenxiu Lý Á Bằng, Hoàng Dịch (Huỳnh Dịch), Lưu Đào, Vương Á Nam, Jonathan Kos-Read Đạo diễn: Teng WenjiThời lượng: 40 tập (45 phút/tập)
Tân anh hùng xạ điêu 2003射鵰英雄傳射雕英雄传She diao ying xiong chuanShe diao ying xiong zhuanThe Legend of the Condor Heroes [33] Mục Niệm TừMu Nianci Châu Kiệt, Châu Tấn, Lý Á Bằng, Hà Tình, Trương Kỷ Trung Tiểu thuyết Kim DungSố tập: 42Hãng phim: CCTV, (Trung Quốc)
2004 Cái tát tai vang dội耳光响亮A Loud SlapTừ điển người chịTỷ tỷ tự điểnNhật ký chị gái姐姐詞典電視電影姐姐词典Jiejie CidianSister dictionary Ngưu Hồng Mai牛红梅Niu Hongmei Đạo diễn: Qinmin JiangĐề cử: Giải Kim Kê cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đại Hán nữ anh hùngĐại Hán cân quắcNữ anh hùng Đại Hán 大汉巾帼Dahan JinguoHeroine of Han Dynasty Tân Truy Xin Zhui Nhiếp Viễn (vai Phù Thân), Vương Huy (vai Lợi Thương, đại tướng quân Lưu Bang), Lưu Vân, Khấu Chấn Hải, Thang Gia Lệ, Trình Lệ Ta, Tạ Viên Đạo diễn: Lý BìnhSố tập: 42Bối cảnh: Cuối đời nhà Lương, đầu nhà Hán, Hán Sở phân tranh
Hương phấn thế giaHương phấn truyền kỳ香粉世家Xiang fen shi jiaFace powder family [34]Xem phim [35] Liên Y Lianyi Trần Hiểu Đông, Thang Trấn Nghiệp, Lạc Gia Đồng, Chu Hiểu Ngư, Lưu Giai Giai, Hoàng Mai Oanh, Lý Đại Cương, Thi Đan Giang, Dương Bội Hành, Trần Tư Tuyền Tiểu thuyết: Liên Y của aiĐạo diễn: Lý Đại ViThời lượng: 30 tập (45 phút/tập)
2005 Kiều gia đại việnGia tộc họ Kiều乔家大院喬家大院Qiao jia da yuanQiao's grand courtyardQiao family courtyard Lục Ngọc Hàm陆玉菡Lu Yu Han Trần Kiến Bân, Mã Y Lợi Đạo diễn: Hồ MaiSố tập: 45Trung QuốcTop "10 bộ phim xuất sắc" LHP phim truyền hình Kim Ưng lần 6 (2006)Bộ phim này được xem là tác phẩm định tình của cô và chồng (Trần Kiến Bân)
Nếu ánh trăng có mắtKhi vầng trăng sáng如果月亮有眼睛Ru guo yue liang you yan jingIf the moon has eyes [36] Phạm Mai Nhân Fan Meiyin Cù Dĩnh, Dương Cung Như, Liên Khải, Cảnh Lạc, Tần Hải Lộ, Andrew Lin, Trương Đạt Minh, Chen Sisi
2007 Tứ thế đồng đườngTứ đại đồng đường四世同堂Si shi tong tangFour generations under one roofThe yellow storm [37] Vận Mai Yunmei Huỳnh Lỗi, Triệu Bảo Cương, Nguyên Thu Tiểu thuyết: Tứ thế đồng đường (Tác giả: Lão Xá)Đạo diễn: Uông TuấnBối cảnh năm 1937, khi quân Nhật tràn vào Bắc Bình (tức Bắc Kinh)
2010 Đại thời đạiThời đại mới大时代The great time [38] Lương Hồng Ngọc 梁红玉 Đoạn Dịch Hoành, Cao Hổ, Tiết Giai Ngưng, Tôn Hải Anh, Trương Mông Đạo diễn: Uông TuấnCông ty sản xuất: Hoa Nghị Huynh ĐệBối cảnh: thành phố Thâm Quyến từ 1991 đến 2009
Trung Quốc 1945 - Sóng gió Trùng KhánhSóng gió Trùng KhánhKiến quốc đại nghiệp (phiên bản truyền hình)Đại nghiệp kiến quốc (phiên bản truyền hình)China 1945 Tống Mỹ Linh 宋美龄
2011 Khai thiên lập địa开天辟地Kai tian bi diBeginning of an Era [39] Tống Khánh Linh宋庆龄Song Qing Ling Huỳnh Hải Băng, Trần Kiến Bân Phim Trung QuốcĐạo diễn: Yang JunThời lượng: 36 tập (45 phút/tập)
2013 姥爷的抗战Lao ye de kang zhanGrandpa's anti Japanese warGrandpa's resistant war [40] 谭丽萍 Tánlìpíng Lý Tử Hùng, 王学圻
2017 田姐辣妹Tian jie la mei [41] Spicy sisters 田佳慧Tiánjiāhuì Mục Đình Đình (穆婷婷), Vương Dương (王阳), 邓英 (Deng Ying), Thôi Ba (崔波) (Cui Bo), 郝泽嘉, 李帅, 吴天瑜, 鲍天琦, 戴墨, 岳菁蔚, 严昆, 王冠, 王奕格, 张嘉文, 张博
Cửu châu hải thượng mục vân ký [cần dẫn nguồn][42]九州·海上牧云记Jiu Zhou · Hai Shang Mu Yun JiTribes and Empires: Storm of Prophecy Nam Khô hoàng hậu (hoàng hậu của Đoan vương hoàng đế Mục Vân Cần)南枯明仪Empress Nanku Hoàng Hiên, Đậu Kiêu, Trương Giai Ninh, Trương Quân Ninh, Văn Vịnh San, Wan Qian (万茜), Du Hạo Minh, Từ Lộ, Trương Tịnh Sơ, Nhiệt Y Trát, Hám Thanh Tử, Tưởng Nghị, Chu Nhất Vi, Bành Quán Anh Nhà sản xuất: Lương SiêuĐạo diễn: Tào ThuẫnSố tập: 50Khởi quay vào tháng 8/2015 tại Tân Cương

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Phim Kết quả Tham khảo
2001 Giải Bách Hoa lần 24 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Anh hùng Trịnh Thành Công- vai Thạch Lương Đề cử
2004 Giải Kim Kê lần 24 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Từ điển người chị- vai Ngưu Hồng Mai Đề cử
2005 Giải Beijing College Student Film Festival lần 12 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử
Giải Kim Phượng lần 10 Society Award Đoạt giải [43]
2006 Giải Kim Ưng lần 23 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Kiều gia đại viện- vai Lục Ngọc Hàm Đoạt giải
Giải China Golden Eagle TV Arts Festival lần 6 Most Popular Actress Đoạt giải [44]
2007 Giải Phi thiên lần 26 Outstanding Actress Đoạt giải [45]
2009 Giải Hoa Biểu lần 13 Outstanding Actress Tất cả mộng ước đều nở hoa- vai Lâm Phương Đề cử
2011 Giải Kim Kê lần 28 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất The Sun Đề cử
2012 Giải Changchun Film Festival lần 11 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử
2015 Giải China Image Film Festival lần 17 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Nhất cá chước tử Đoạt giải [46]
2016 1st Gold Aries Award Macau International Film Festival Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải [47]
Giải Beijing College Student Film Festival lần 23 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử

Thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Tại Phim
2003 Trao giải ứng viên thời trang
2004 Đủ điều kiện trao giải ứng viên thời trang Giải thưởng sáng tạo nhất cho phong cách đột phá CCTV-MTV
Giải thưởng trang điểm đẹp nhất "thời trang L`OFFICIEL" Phục vụ bế mạc Liên hoan phim Kim Kê - Bách Hoa
Giải thưởng Sohu
2005 Giải thưởng thời trang Channel Young
Giải thời trang cá tính Lycra Cool Shang Dadian của Trung Quốc
2007 Danh sách bình chọn được đánh giá ấn tượng năm 2006 - Nữ diễn viên đại lục xuất sắc nhất năm 2006, Tưởng Cần Cần được tài trợ bởi Bắc Kinh TV Week
Nữ diễn viên đại lục nổi tiếng nhất Liên hoan phim truyền hình Phong Vân lần 3 Kiều gia đại viện
2008 Nữ nghệ sĩ Trùng Khánh kiệt xuất
Giải thưởng tôn vinh Nghệ sĩ hoạt động từ thiện nhiều nhất do tạp chí "Hảo Quản Gia" trao tặng

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát Hát cùng Tên phim Sở hữu
《回首寒梅》 Triệu Văn Trác Phim truyền hình "Vì nghĩa phụ tình" Nhạc nền
《几许情深》 Trailer
《爱你之初》 Tập phim
《感恩的心》 Trần Kiến Bân
《婚誓》 夏雨
《心雨》 毛宁
《远情》 Trần Kiến Bân
《熊猫咪咪》
《我只在乎你》 Trần Kiến Bân
《隐形的翅膀》 Vương Diễm, Mai Tình, Zhao lin (赵琳)
《亲密爱人》 Trần Kiến Bân
《但愿人长久》 Trần Kiến Bân

Quảng cáo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2003 - 2005: Thời trang YUQINGER
  • 2005: quảng cáo mĩ phẩm Aupres-Shiseido
  • 2006: cùng chồng là Trần Kiến Bân quảng cáo áo gió ZhuangChi
  • 2006: Đại diện nhãn hiệu giày Juri
  • 2006: Đại diện cho mĩ phẩm QAODSUHU
  • 2007: cùng chồng đại diện cho nhãn hiệu sữa Ely
  • 2007: đại diện phát ngôn cho mĩ phẩm OCEAN
  • 2009: Đại diện cho nhãn hiệu điện thoại di động VITA mobile
  • 2006: Đại diện cho nhãn hiệu gỗ lót sàn SUNDA
  • 2009: Đại diện cho sản phẩm tã giấy Hao Zhi
  • 2009: đại diện cho hãng đồ điện gia dụng Industry Yidaba
  • Đại diện cho sản phẩm cháo Đồng Phúc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ - Tưởng Cần Cần hạnh phúc đón đứa con thứ hai ở tuổi 43 Theo dantri 06/07/2018
  2. ^ - 辛弃疾铁血传奇 Theo baidu
  3. ^ - 辛弃疾铁血传奇 Lưu trữ 2016-08-26 tại Wayback Machine Theo 2345daohang
  4. ^ - Xin da xiao bu liang (1994) Theo Internet Movie Database
  5. ^ - Bloody Brothers (1994) Theo chinesemov
  6. ^ - Fitness Tour (1997) Theo Internet Movie Database
  7. ^ - Ying xiong Zheng Chen Gong (2002) Theo Internet Movie Database
  8. ^ - Sino-Dutch War 1661 (2001) Theo Hong Kong Movie DataBase
  9. ^ - Hero Zheng Chengong (2000) Theo chinesemov
  10. ^ - Seven Nights (2001) Theo chinesemov
  11. ^ - 2008分之1 (2008) Theo Theo Hong Kong Movie DataBase
  12. ^ - One 2008th (2008) Theo chinesemov
  13. ^ - 所有梦想都开花 (2009) Theo douban
  14. ^ - 所有梦想都开花 (2009) Theo baidu
  15. ^ - 所有梦想都开花 (2009) Theo baike
  16. ^ - 所有梦想都开花 (2009) Theo sogou
  17. ^ - The Sun (2011) Theo chinesemov
  18. ^ - Who Is Undercover (2014) Theo chinesemov
  19. ^ - First target (2014) Theo Internet Movie Database
  20. ^ - One Step Away (2014) Theo chinesemov
  21. ^ - One Step Away (2014) Theo Internet Movie Database
  22. ^ - A Fool (2014) Theo chinesemov
  23. ^ - No Other Love (2016) Theo chinesemov
  24. ^ - 流氓太子 (Thái tử lưu manh) Theo wikipeadia tiếng Hoa
  25. ^ - White-Haired Maiden (1999) Theo chinesemov
  26. ^ - Crouching Tiger Hidden Dragon (2001) Theo chinesemov
  27. ^ - Grief Over Qinghe River (1999) Theo chinesemov
  28. ^ - Wind and Cloud (2002) Theo chinesemov
  29. ^ - Half Life Fate (2003) Theo chinesemov
  30. ^ - The Four Detective Guards (2003) Theo chinesemov
  31. ^ - Princess Pearl 3 (2002) Theo chinesemov
  32. ^ - The Last Concubine (2003) Theo chinesemov
  33. ^ - Legend of the Condor Heroes (2003) Theo chinesemov
  34. ^ - Face Powder Family (2006) Theo chinesemov
  35. ^ - Xem phim: Hương phấn thế gia (Tiếng Hoa, 30 tập) Theo soku, youku
  36. ^ - If the Moon Has Eyes (2005) Theo chinesemov
  37. ^ - The Yellow Storm (2009) Theo chinesemov
  38. ^ - The Great Time (2011) Theo chinesemov
  39. ^ - Beginning of an Era (2011) Theo chinesemov
  40. ^ - Grandpa's Resistant War (2013) Theo chinesemov
  41. ^ - 田姐辣妹 Theo baidu
  42. ^ - Tribes and Empires (2016) Lưu trữ 2016-08-18 tại Wayback Machine Theo chinesemov
  43. ^ “Jiang Qinqin wins film award”. China Daily. ngày 8 tháng 8 năm 2015.
  44. ^ “Zhang and Jiang win Most Popular TV Actor and Actress”. CCTV.com. ngày 1 tháng 1 năm 2006.
  45. ^ "Flying Apsaras Awards" handed out in Beijing”. CCTV.com. ngày 28 tháng 8 năm 2007.
  46. ^ “Kris Wu, Jiang Qinqin honored in Tokyo”. China.org.cn. ngày 27 tháng 10 năm 2016.
  47. ^ “Goodbye Mr. Loser the biggest winner at Gold Aries Awards”. China Daily. ngày 9 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (tiếng Anh) Tưởng Cần Cần trên IMDb
  • (tiếng Anh) Jiang Qinqin's page on Chinesemov
  • (tiếng Anh) Jiang Qinqin's page on Wikifeet
  • (tiếng Anh) Jiang Qinqin's picture on Listal Lưu trữ 2016-08-21 tại Wayback Machine
  • (tiếng Trung) Jiang Qinqin's page on Sina
  • (tiếng Trung) Jiang Qinqin's page on Baidu
  • (tiếng Trung) Thông tin, danh sách trọn bộ các phim của Tưởng Cần Cần trên youku
  • (tiếng Trung) Jiang Qinqin's blog on Sina
  • (tiếng Trung) Jiang Qinqin's page on Baidu Lưu trữ 2008-10-29 tại Wayback Machine
  • (tiếng Trung) Chinese actress Jiang Qinqin on china.org

Từ khóa » Diễn Viên Ngô Kiến Bân