Tương Khắc – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. Xin hãy giúp cải thiện bài viết này bằng cách thêm các liên kết có liên quan đến ngữ cảnh trong văn bản hiện tại. (tháng 7 năm 2018) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
| Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. |
| Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Giữa Ngũ hành có mối quan hệ ức chế nhau để giữ thế quân bình, đó là quan hệ Tương khắc. Người ta qui ước thứ tự của Ngũ hành Tương khắc như: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Trong quan hệ tương khắc, mỗi Hành cũng có quan hệ với hai Hành khác (hai vị trí khác: Cái-Khắc-Nó và Cái-Nó-Khắc). Người xưa hình tượng hóa quan hệ tương khắc thành quan hệ Thắng – Thua: chẳng hạn Mộc (kẻ thắng) khắc Thổ (kẻ thua). Thí dụ: khi vận động chân tay (Mộc) thì hoạt động của tiêu hóa sẽ giảm đi (khắc Thổ)...
Theo quy luật Hỗn mang của Ngũ hành: - Hai hành tương sinh: Hoặc cùng mạnh (vượng), hoặc cùng yếu (suy) - Hai hành tương khắc: Cái này mạnh thì cái kia suy và ngược lại;
Kim đến Mộc: là một hành Hỗn mang [(-)/(+)] = Một hành Tương khắc (-); [chuyển động ngược chiều kim đồng hồ (-)/theo vòng tròn]; Mộc đến Thủy: là một hành Hỗn mang [(-)/(+)] = Một hành Tương sinh (+) [chuyển động cùng chiều kim đồng hồ (+)/theo hình sao] = Hai hành Tương khắc (-) {Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy}; "Một với một là Hai..."; Thủy đến Hỏa: là một hành Hỗn mang [(-)/(+)] = Một hành Tương khắc (-) = Bốn hành Tương sinh (+) {Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, và Mộc sinh Hỏa}; "...Hai với hai là bốn...";
Hỏa đến Thổ: là một hành Hỗn mang [(-)/(+)] = Một hành Tương sinh (+) = Năm hành Tương sinh (+) {Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ}; "...Bốn thêm một bằng Năm..."; Thổ đến Kim: là một hành Hỗn mang [(-)/(+)] = Một hành Tương sinh (+) lớn = Năm hành Tương sinh (+) nhỏ {Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, và Mộc sinh Hỏa}, được lập lại lần 2; "...Năm với năm bằng Mười";
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Thổ Khắc Hoả
-
Ngũ Hành Tương Khắc - Thuỷ Khắc Hoả Là Gì? Cách Hóa Giải Ra Sao?
-
Mệnh Thổ - Khắc Mệnh Nào, Hợp Mệnh Nào? - Nhà Đất Mới Blog
-
Mệnh Thổ Khắc Mệnh Gì? 2 Mệnh Khắc Mệnh Thổ Cần Biết
-
Lý Giải Quy Luật Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc - Blog HomeNext
-
Mệnh Hoả Và Mệnh Thổ Tương Sinh Hay Tương Khắc
-
Hiểu đúng Hỏa Sinh Thổ Là Gì để Vận Dụng Phù Hợp Vào Xây Dựng ...
-
Thủy Khắc Hỏa Như Thế Nào? Cách Hóa Giải Vợ Chồng Thủy
-
Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Tương Sinh Tương Khắc Là Gì?
-
Ngũ Hành Tương Sinh, Tương Khắc - Ý Nghĩa Và Quy Luật
-
Chế Khắc Là Gì Trong Phong Thủy? Điều Cần Nắm Rõ
-
Hỏa Sinh Thổ Là Gì? Ý Nghĩa Của Hỏa Sinh Thổ Trong Ngũ Hành
-
Thổ Sinh Kim Và ứng Dụng Ngũ Hành Trong đời Sống - WEDO
-
Ngũ Hành Là Gì? Ngũ Hành Tương Sinh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ