Tương Lai đơn Và Tương Lai Gần: Phân Biệt Chi Tiết & Bài Tập - Monkey

Khái niệm thì tương lai đơn và tương lai gần (The future simple & Near future)

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một kiến thức cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh, được dùng để diễn tả một quyết định, một kế hoạch “tự phát” - nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói. Thì tương lai đơn thường được sử dụng với động từ “to think” trước nó.

              Tương lai đơn và tương lai gần. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Ví dụ:

Ok. I will go with you tomorrow. (Được thôi. Ngày mai tôi sẽ đi với bạn)

Khác với thì tương lai đơn, thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một dự định cụ thể có kế hoạch từ trước, đã có tính toán sẵn trong tương lai không xa.

Ví dụ:

I am going to travel in Hanoi this weekend. (Tôi sẽ du lịch ở thành phố Hà Nội vào cuối tuần này)

Bên cạnh đó, thì tương lai gần và tương lai đơn đều được sử dụng để dự đoán một điều gì đó trong tương lai.

Ví dụ:

I think it will rain later so take a raincoat! (Tôi nghĩ trời sẽ mưa nên bạn mang theo áo mưa nhé)

The sky is very black. It is going to rain. (Nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa)

So sánh công thức thì tương lai đơn và tương lai gần

Tương lai đơn và tương lai gần là hai thì phổ biến và dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh với các cách sử dụng phù hợp theo nhiều ngữ cảnh khác nhau. Ở phần này, chúng ta cùng phân biệt công thức giữa hai thì này thông qua ba cấu trúc câu khẳng định, phủ định và câu nghi vấn nhé!

Công thức thì tương lai đơn và tương lai gần. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Loại câu

Thì tương lai đơn

Thì tương lai gần

Câu khẳng định

Động từ thường

(+) S + will + V(nguyên thể)

Ví dụ:

She will buy a new car. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới)

Động từ “to be”

(+) S + will + be + N/Adj

Ví dụ:

She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi!)

(+) S + is/am/ are + going to + V(nguyên thể)

Ví dụ: They are going to buy a new house this month. (Họ sẽ mua một ngôi nhà mới trong tháng này)

Câu phủ định

Động từ thường

(-) S + will + not+ V(nguyên thể)

Ví dụ:

He won’t come back tonight. (Anh ấy sẽ không quay trở lại vào tối nay)

Động từ “to be”

(-) S + will not + be + N/Adj

Chú ý: will not = won’t

(-) S + is/am/are + not + going to + V (nguyên thể)

Ví dụ: She isn't going to meet her parents tomorrow. (Cô ấy sẽ không gặp bố mẹ cô ấy vào ngày mai)

Câu nghi vấn

Động từ thường

(?) Will + S + V(nguyên thể)?

Yes, S + will/ No, S + won't.

Ví dụ:

Will you bring me something to drink? (Bạn sẽ mang cho tớ cái gì đó uống chứ?)

Yes, I will./ No, I won't.

Động từ “to be”

(?) Will + S + be + …?

Yes, S + will/ No, S + won’t.

Ví dụ:

Will you be home tomorrow? (Ngày mai bạn có ở nhà không?)

Yes, I will./ No, I won’t.

(?) Is/Am/Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Yes, S + is/ am/ are.

No, S + isn't/ am not/ aren't.

Ví dụ: Are you going to buy an apartment? (Bạn sắp mua một căn hộ à?)

Yes, I am./ No, I'm not

Cách dùng thì tương lai đơn và tương lai gần có gì khác nhau?

Thực tế, có rất ít bạn để ý đến sự khác nhau của việc dùng thì tương lai gần và tương lai đơn trong quá trình học tiếng Anh. Hầu hết chúng ta đều có thói quen sử dụng thì tương lai đơn cho tất cả các hành động sẽ diễn ra trong tương lai. Mặc dù chúng đều được sử dụng để diễn tả về tương lai nhưng khi nào dùng tương lai đơn khi nào dùng tương lai gần? Cùng đi tìm sự khác biệt trong ngữ cảnh và cách dùng của hai thì này.

Thì tương lai đơn và tương lai gần có gì khác nhau. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Thì tương lai đơn

Khi những dự định, hành động trong tương lai không có dự tính sẵn, hãy sử dụng thì tương lai đơn trong những trường hợp này:

  • Diễn đạt một quyết định nhanh chóng ngay tại thời điểm nói, một cách tự phát (On-the-spot decision).

Ví dụ:

I'll buy one for you too. (Tôi sẽ mua cho bạn một cái)

I think I'll try one of those. (Tôi nghĩ tôi sẽ thử một trong số đó)

  • Diễn đạt một sự dự đoán, ý nghĩ, niềm tin về tương lai nhưng không có căn cứ.

Ví dụ:

I'll give you a discount if you buy it right now. (Đội của tôi sẽ không vô địch mùa giải này)

I promise I will behave next time. (Tôi nghĩ trời sẽ mưa nên hãy mang theo ô)

  • Đưa ra một lời đề nghị, một lời hứa hoặc một lời đe dọa.

Ví dụ:

I'll give you a discount if you buy it right now. (Tôi sẽ giảm giá cho bạn nếu bạn mua nó ngay bây giờ)

I'll take you to the movies if you'd like. (Tôi sẽ đưa bạn đi xem phim nếu bạn muốn)

  • Sử dụng WON'T khi ai đó từ chối làm điều gì đó.

Ví dụ:

My kids won't listen to anything I say. (Những đứa trẻ của tôi sẽ không nghe bất cứ điều gì tôi nói)

Thì tương lai gần

Cấu trúc “be going to” cùng được sử dụng để chỉ tương lai nhưng đã có dự tính sẵn, có kết nối với hiện tại. Thì tương lai gần được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Khi chúng ta đã có kế hoạch, quyết định từ trước thời điểm nói.

Ví dụ:

They have already bought a little beach house, they're going to retire to the beach. (Họ đã mua một ngôi nhà nhỏ bên bờ biển, họ sẽ nghỉ hưu ở bãi biển)

I'm going to accept the job offer. (Tôi sẽ đồng ý lời đề nghị làm việc)

  • Khi diễn đạt một sự dự đoán, ý nghĩ, niềm tin về tương lai dựa trên dấu hiệu, căn cứ hay bằng chứng

Ví dụ:

I don't feel well, I think I'm going to throw up. (Tôi cảm thấy không ổn, tôi nghĩ mình sắp nôn).

Xem thêm: Thì tương lai đơn (Future tense): Trọn bộ kiến thức chi tiết nhất + bài tập

Nhận biết thì tương lai đơn và tương lai gần như thế nào?

Sau khi nắm rõ những kiến thức và ngữ cảnh sử dụng của hai thì này, hãy chú ý thêm đến những dấu hiệu nhận biết phổ biến sau đây để phân biệt nhanh thì tương lai đơn và tương lai gần nhé!

Nhận biết thì tương lai đơn

Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết chính được sử dụng với thì tương lai đơn. Phổ biến nhất là trong câu có các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai:

  • In + thời gian: Trong … nữa

  • Tomorrow: Ngày mai

  • Next day: Ngày hôm tới

  • Next week/ next month/ next year…: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới…

  • Someday: Một ngày nào đó

  • Soon: Vừa xong

  • As soon as: Ngay khi có thể

Hoặc trong câu có những động từ nêu quan điểm như:

  • Think: Nghĩ là

  • Believe: Tin rằng

  • Suppose: Giả sử

  • Perhaps, probably: Có lẽ…

Nhận biết thì tương lai gần

Cũng giống như thì tương lai đơn, dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • In + thời gian: Trong bao lâu nữa

  • Tomorrow: Ngày mai

  • Next day: Ngày tới

  • Next week/ next month/ next year…: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Bài tập củng cố kiến thức thì tương lai đơn và tương lai gần kèm lời giải chi tiết

Sau khi nắm rõ cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần, hãy cùng Monkey vận dụng kiến thức trên để giải một số bài tập dưới đây nhé!

Làm bài tập về thì tương lai đơn và tương lai gần. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài tập 1. Chọn đáp án đúng

  1. “I haven't got my bag.” “That's OK…… you mine.”

  1. I'm going to lend
  2. I'll lend
  1. It's Lisa's birthday next month, so…….. her some flowers.

  1. we're going to buy
  2. we'll buy
  1. Will you lend me £15? I promise………. it back to you tomorrow.

  1. I'm going to give
  2. I'll give
  1. ………. a party tomorrow. It's all planned, so I hope it won't be stormy.

  1. We're going to have
  2. We'll have
  1. 'Lisa's starting university tomorrow.' 'What …… study?'

  1. is she going to
  2. will she
  1. You ……. that film. It's very boring. Let's choose another one.

  1. aren't going to like
  2. won't like
  1. Look! The coach………! Run or we'll miss it.

  1. is going to leave
  2. will leave

Đáp án:

  1. B

  2. A

  3. B

  4. A

  5. A

  6. B

  7. A

Bài tập 2. Điền đáp án đúng vào chỗ trống

  1. Would you like milk or coffee? I (have) ___ coffee.

  2. It’s 6 o'clock already. We (miss) ___ the bus.

  3. Watch out! You (hurt) ___ yourself.

  4. Lisa is always late. I'm sure he (be) ___ late tomorrow, too.

  5. The friends (stay) ___ tonight. They are grounded.

  6. I don't think they (spend) ___ their holidays by the sea again.

  7. If you don’t stop bullying him, I (tell) ___ the teacher.

  8. Look! They (wash) ___ the car.

  9. It's starting to rain. I (put up) ___ the umbrella.

Đáp án:

  1. will have

  2. are going to miss

  3. are going to hurt

  4. is going to be

  5. are going to stay in

  6. will spend

  7. will tell

  8. are going to wash

  9. will put up

Bài tập 3. Sử dụng những từ gợi ý đã cho để hoàn thành câu sau:

  1. She/ not/ want/ eat/ meat/ I/ think/ consume/ vegetables.

  2. You/ bring/ umbrella/ weather/ be/ rain.

  3. Mother/ know/ my bike/ break/ fix/ this afternoon.

  4. Friends/ stay/ here/ until/ finish/ homework.

  5. She/ take care/ herself/ well /Don’t worry.

Đáp án:

  1. She doesn’t want to eat meat, I think she will consume vegetables.

  2. You should bring an umbrella because the weather is going to rain.

  3. My mother knows that my bike has broken, so she is going to fix it this afternoon.

  4. Her friends will stay here until they finish their homework.

  5. She will take care of herself well. Don’t worry!

Thì tương lai đơn và tương lai gần được coi là kiến thức nền tảng của ngữ pháp tiếng Anh, được đưa vào chương trình giảng dạy ngay từ những năm đầu Tiểu học và THCS. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích khác thông qua ứng dụng Monkey Junior và Monkey Stories - app học tiếng Anh cho trẻ uy tín, được nhiều phụ huynh tin dùng nhất hiện nay.

Bài viết trên đã cung cấp chi tiết những kiến thức xoay quanh thì tương lai đơn và tương lai gần cùng những bài tập thực hành cơ bản. Để có thể phân biệt nhanh chóng và sử dụng thành thạo cấu trúc hai thì này, đừng quên nắm thật chắc các kiến thức cơ bản về cách sử dụng, công thức cũng như ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết căn bản nhé! Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có những kiến thức bổ ích trong học tập và áp dụng tốt trong giao tiếp hàng ngày.

Từ khóa » Bài Tập Thì Tương Lai đơn Và Tương Lai Gần Lớp 5