Tủy Sống – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Tủy gai hay tủy sống là một cơ quan quan trọng trong cơ thể, chạy dọc bên trong xương sống, từ tủy sống phát sinh các thần kinh gai tạo liên hệ từ não đến toàn bộ cơ thể. tuỷ gai bao gồm chất xám ở giữa và bao quanh bởi chất trắng.
Tủy gai không chỉ là phần nối dài của bộ não, nó còn giữ một chức năng vô cùng quan trọng, đó là sự phản xạ. Có thể nói rõ là sự phản ứng tức thời của cơ thể mà không cần não xử lý, nó bảo vệ chúng ta khỏi những mối nguy hiểm hằng ngày. Ví dụ khi bạn lỡ tay chạm vào nồi canh nóng, lập tức cơ thể bạn sẽ tự xử lý bằng cách ngón tay rụt phắt lại.
Tủy gai nằm xuyên bên trong ống cột sống, nó được bao bọc bởi ba lớp màng: mành ngoài gọi là màng cứng, màng giữa gọi là màng nhện, màng trong gọi là màng nuôi.
Cấu tạo
[sửa | sửa mã nguồn]- Có 31 đôi thần kinh gai, mỗi thần kinh gai bao gồm các nhóm sợi thần kinh cảm giác được nối với tủy gai qua rễ sau (rễ cảm giác) và nhóm thần kinh vận động nhưng lại được nối với các rễ trước (rễ vận động)
- Cắt ngang tủy gai, quan sát thấy có 3 phần: màng tuỷ gai bao bọc phía ngoài; phần chất xám và phần chất trắng; ở giữa có một lỗ nhỏ là ống tủy gai.
- Màng tuỷ gai. tuỷ gai được bao bọc trong 3 lớp màng: lớp màng cứng ở bên ngoài. Áp sát màng cứng là lớp màng nhện, mỏng đàn hồi. Màng cứng và màng nhện có chức năng bảo vệ. Bên trong cùng là lớp màng nuôi (còn gọi là màng não - tuỷ) mềm, dính chặt vào tuỷ gai, có nhiệm vụ nuôi dưỡng mô tuỷ gai.
+ Chất xám: Nằm trong phần chất trắng, hình chữ H. Ở chính giữa có 1 ống rỗng (ống tủy gai) không chứa dịch não tủy. Chất xám do thân và các tua ngắn của các tế bào thần kinh gai gai tạo nên.
Chất xám mỗi bên chia thành sừng trước, sừng sau (ở đoạn ngực có thêm sừng bên). Sừng trước rộng, do thân các nơron vận động, kích thước lớn tạo nên. Sừng sau hẹp, do các nơron cảm giác, kích thước nhỏ tạo nên. Sừng bên do thân các nơron dinh dưỡng tạo thành.
Ngoài ra, tia chất xám còn ăn sâu vào phần chất trắng giữa sừng bên và sừng sau tạo thành lưới tủy.
Một số nơron thần kinh trong chất xám tụ tập lại thành nhân (còn gọi là nhân chất xám) và một số nơron nhỏ nằm rải rác tạo nên các nơron liên hợp làm nhiệm vụ liên lạc giữa nơron cảm giác và nơron vận động thuộc cùng một đốt tủy.
+ Chất trắng: Nằm bao quanh các chất xám, do các sợi trục của nơron tủy tạo nên, tạo thành các đường đi lên và đi xuống. Đường đi lên (đường hướng tâm) do các sợi trục của các nơron cảm giác tạo nên. Đường đi xuống (đường li tâm) do các sợi trục của nơron vận động tạo nên. Ngoài ra còn có các sợi trục của các nơron liên hợp tạo thành bó chất trắng nối các trung khu với nhau. Tất cả các sợi trục tạo thành chất trắng của tủy gai đều có bao miêlin bao bọc không liên tục.
Phần chất trắng ở mỗi bên tủy gai tạo thành 3 cột: trước, sau, bên. Mỗi cột có nhiều bó, trong đó có bó hướng tâm, li tâm, bó liên hợp.
Các bó hướng tâm: gồm bó tủy sau giữa (bó Burdach); bó tủy sau bên (bó Goll); bó tủy - tiểu não sau (bó tiểu não thẳng); bó tủy - tiểu não trước (bó tiểu não bắt chéo) và bó tủy - thị (bó cung)
Các bó li tâm: gồm bó tháp thẳng, bó tháp chéo và các bó ngoại tháp (gồm bó đỏ - tủy; bó thị - tủy, bó tiền đình - tủy)
Các bó dẫn truyền riêng trong tuỷ là bó lưng, bó bên và bó bụng
Từ tủy gai có các thần kinh đi ra. Tất cà các thần kinh này đều là dây pha. Nửa bên phải tủy gai đóng giữ vai trò sinh dưỡng đối với cơ thề. Nửa bên trái tủy gai đóng giữ vai trò điều khiển cơ vân (trung ương phản xạ không điều kiện
Chức năng
[sửa | sửa mã nguồn]Tủy gai có ba chức năng chính là:
- Nơi truyền hưng phấn từ các đường thần kinh cảm giác đến các cơ quan vận động
- Trung gian giữa hệ thần kinh trung ương (não bộ) và các bộ phận của cơ thể
- tuỷ gai tham gia và thực hiện 3 chức năng chủ yếu là: chức năng phản xạ, chức năng dẫn truyền và chức năng dinh dưỡng.
+ Chức năng phản xạ. Chức năng phản xạ của tuỷ gai do phần chất xám trong tuỷ gai đảm nhận. Đó là các loại phản xạ tự nhiên, được xem là những phản xạ bản năng để bảo vệ cơ thể. Có ba loại nơ ron đảm nhận chức năng phản xạ là nơron cảm giác, nằm ở rễ sau, dẫn xung cảm giác vào chất xám. Nơron liên lạc dẫn xung thần kinh ra sừng trước. Nơ ron vận động, nằm ở rễ trước, dẫn truyền xung vận động đến cơ vân và các cơ quan thừa hành.
tuỷ gai điều tiết mọi hoạt động như các hoạt động niệu - sinh dục, nhịp hô hấp, hoạt động tim mạch. tuỷ gai là trung tâm cấp thấp của vận động cơ toàn thân. tuỷ gai tham gia và thực hiện các phản xạ vận động phức tạp, đồng thời là nơi giao tiếp của các phản xạ vận động.
Các phản xạ tuỷ điển hình như:
- Phản xạ da. Xuất hiện khi kích thích lên da. Trung tâm của phản xạ da nằm ở đoạn tuỷ ngực 11, 12
- Phản xạ gân. Xuất hiện khi kích thích lên gân (ví dụ gõ lên gân bánh chè lúc ngồi trên ghế). Trung tâm của phản xạ này nằm ở đoạn tuỷ thắt lưng 2- 4
- Phản xạ trương lực cơ. Giúp cơ luôn ở trạng thái trương lực. Nếu cắt đứt thần kinh vận động đùi thì cơ đùi sẽ mất trương lực, cơ sẽ mềm nhũn.
+ Chức năng dẫn truyền. Chức năng dẫn truyền của tuỷ gai do phần chất trắng đảm nhận. Chất trắng của tuỷ gai là những đường dẫn truyền xung thần kinh từ thụ quan lên não và từ não qua tuỷ gai đến các cơ quan đáp ứng. Ngoài ra trong chất trắng của tuỷ gai còn có các đường dẫn truyền ngắn nối các đốt tuỷ gai với nhau.
+ Chức năng dinh dưỡng. Chức năng dinh dưỡng được thực hiện bởi các nơron dinh dưỡng trong tuỷ gai chi phối và chịu sự điều khiển của một đoạn tuỷ (Ví dụ, phản xạ bàng quang, phản xạ hậu môn, phản xạ vận mạch, phản xạ tiết mồ hôi).
Như vậy, tuỷ gai là trung khu thần kinh cấp thấp dưới vỏ, điều khiển các phản xạ không điều kiện.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tủy gai.- Phương pháp điều trị thoát vị đĩa đệm thắt lưng không dùng thuốc - VnExpress.net
- Bài tập chữa thoát vị đĩa đệm cột sống cổ - VnExpress.net
Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. - x
- t
- s
- x
- t
- s
HTK trung ương - Màng não
- Tủy gai
- Dây sống
- Tủy sống
- Não
- Trám não
- Hành não
- Cầu não
- Tiểu não
- Trung não
- Não trước
- Gian não
- Võng mạc
- Thần kinh thị giác
- Đoan não
- Gian não
- Limbic system
- Trám não
HTK ngoại biên Thể chất - Dây thần kinh cảm giác
- Dây thần kinh vận động
- Dây thần kinh sọ
- Dây thần kinh gai
Tự chủ - Giao cảm
- Đối giao cảm
- Hệ thần kinh đường ruột
Thể loại * Hình ảnh - x
- t
- s
Vận động Bộ xương Khối xương sọ Xương trán, xương sàng, xương bướm, xương chẩm, xương đỉnh, xương thái dương Khối xương mặt xương lá mía, xương hàm dưới, xương lệ, xương mũi, xương xoăn mũi dưới, xương gò má, xương hàm trên, xương khẩu cái Xương thân mình Cột sống, sụn sườn, xương ức, xương sườn, xương sống Xương chi trên Xương đòn, xương vai, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương quay, xương trụ, xương cổ tay, khớp vai Xương chi dưới Xương chậu, xương đùi, xương bánh chè, xương chày, xương mác, xương bàn chân, khớp hông Hệ cơ Cơ xương, cơ trơn, cơ tim Cơ đầu mặt cổ Cơ vùng đầu, cơ vùng cổ Cơ thân mình Cơ thành ngực, cơ thành bụng, cơ hoành Cơ tứ chi Cơ chi trên, cơ chi dưới Tuần hoàn Tim Tâm thất, tâm nhĩ, nội tâm mạc, ngoại tâm mạc, van tim Mạch máu Động mạch Động mạch chủ, động mạch đầu mặt cổ Tĩnh mạch Mao mạch Máu Huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu Vòng tuần hoàn Vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ Miễn dịch Bạch cầu Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa a-xit, bạch cầu mô-nô, bạch cầu lim-phô (tế bào B, tế bào T) Cơ chế Thực bào, tiết kháng thể, phá hủy tế bào nhiễm Bạch huyết Phân hệ phân hệ lớn, phân hệ nhỏ Đường dẫn bạch huyết ống bạch huyết, mạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết Bạch huyết Hô hấp Đường dẫn khí Mũi, thanh quản, khí quản, phế quản Phổi Hai lá phổi, phế nang Hô hấp Sự thở, sự trao đổi khí Tiêu hóa Ống tiêu hóa Miệng, răng, hầu, lưỡi, thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già, ruột thừa, hậu môn Tuyến tiêu hóa Tuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy, gan Bài tiết Hệ tiết niệu Thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo Hệ bài tiết mồ hôi Da, tuyến mồ hôi Hệ bài tiết Carbon dioxide (CO2) Mũi, đường dẫn khí, phổi Vỏ bọc Da Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da Cấu trúc đi kèm Lông - tóc, móng, chỉ tay và vân tay Thần kinh Thần kinh trung ương Não (trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não), tủy sống Thần kinh ngoại biên Dây thần kinh (dây thần kinh não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh Phân loại Hệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm) Giác quan Mắt • thị giác (màng cứng, màng mạch, màng lưới) Tai • thính giác (tai ngoài, tai giữa, tai trong) Mũi • khứu giác (lông niêm mạc) Lưỡi • vị giác (gai vị giác) Da • xúc giác (thụ quan) Nội tiết Nội tiết não Vùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên Nội tiết ngực Tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức Nội tiết bụng Tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục (buồng trứng (ở nữ), tinh hoàn (ở nam)) Sinh dục Cơ quan sinh dục nam Tinh hoàn, tinh trùng, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu Cơ quan sinh dục nữ Buồng trứng, vòi trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm vật, cửa mình Tiêu đề chuẩn - BNF: cb11938397f (data)
- GND: 4050831-6
- LCCN: sh85126666
- NDL: 00570617
- NKC: ph205405
- TA98: A14.1.02.001
Từ khóa » Chức Năng Của Chất Xám Trong Tủy Sống
-
Tủy Sống | Vinmec
-
Tủy Sống: Cấu Tạo Và Chức Năng - YouMed
-
Cấu Tạo, Chức Năng Và Bệnh Lý Tủy Sống | TCI Hospital
-
Câu 1: Chất Xám Của Tủy Sống Có Chức Năng Là A. Dẫn Truyền Xung ...
-
Chức Năng Chất Xám Của Tủy Sống Là Gì? - Học Tốt
-
Chất Xám Là Gì? Cấu Trúc Và Chức Năng Của Chất Xám
-
Nêu Chức Năng Của Tủy Sống - Nguyễn Hồng Tiến - Hoc247
-
Các Yếu Tố, Vị Trí Và Chức Năng Của Chất Xám (có Hình ảnh)
-
Nêu Chức Năng Của Chất Xám Trong Tủy Sống?
-
Trình Bày Cấu Tạo Và Chức Năng Của Chất Xám Và Chất Trắng - Hoc247
-
Chức Năng Của Tủy Sống - Hoc24
-
Chức Năng Chất Trắng Và Chất Xám Của đại Não? - Hoc24
-
Cấu Tạo, Chức Năng Của Hệ Thần Kinh | BvNTP
-
Trình Bày đặc điểm Cấu Tạo Và Chức Năng Của Tuỷ Sống - Selfomy