Tuyển Sinh 2022: Đại Học Phenikaa Tuyển 4942 Chỉ Tiêu Với 36 ...

Ngày 21/12/2021, Trường Đại học Phenikaa chính thức công bố phương án tuyển sinh năm 2022 theo 5 phương thức tuyển sinh, dự kiến danh tới 4.942 chỉ tiêu cho 36 ngành/chương trình đào tạo trong năm học này.

TOPUNI 2025 - GIẢI PHÁP LUYỆN THI ĐẠI HỌC TOÀN DIỆN Đồng hành cùng 2K7 chắc vé Đại học TOP
  • Bất chấp biến động thi cử, lộ trình toàn diện cho mọi kỳ thi
  • Hệ thống trọn gói đầy đủ kiến thức theo sơ đồ tư duy, dễ dàng ôn luyện
  • Đội ngũ giáo viên luyện thi nổi tiếng với 17+ năm kinh nghiệm
  • Dịch vụ hỗ trợ học tập đồng hành xuyên suốt quá trình ôn luyện
Ưu đãi đặt chỗ sớm - Giảm đến 45%! Áp dụng cho PHHS đăng ký trong tháng này! HỌC THỬ MIỄN PHÍ ĐĂNG KÝ NGAY

Phương án tuyển sinh chi tiết 2022 của Trường Đại học Phenikaa

Mục lục

  • 1. Phương thức tuyển sinh
  • 2. Điều kiện xét tuyển
    • 2.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
      • 2.2.1. Theo quy định của Bộ GD&ĐT
      • 2.2.2. Theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Phenikaa
    • 2.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
    • 2.3. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT
    • 2.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn
    • 2.5. Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nội
  • 3. Mức điểm cộng cho các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
  • 4. Các ngành đào tạo

1. Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1. Xét tuyển thẳng (5-10% trên tổng chỉ tiêu)

Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 (50-60% trên tổng chỉ tiêu)

Phương thức 3. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (20-40% tổng chỉ tiêu). Áp dụng cho:

  • – Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh, Khoa học xã hội;
  • – Khối ngành Sức khỏe: áp dụng với ngành Dược học, Điều dưỡng;
  • – Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ: áp dụng với các ngành/chương trình đào tạo thuộc mục A – bảng 2 (trừ ngành/chương trình đào tạo: Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (Đào tạo tài năng), Vật lý tài năng);

Phương thức 4. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn (5-10% tổng chỉ tiêu). Áp dụng cho:

  • – Khối ngành Sức khỏe áp dụng với các ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Y khoa (20 – 40% chỉ tiêu mỗi ngành);
  • – Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ: áp dụng với các ngành/chương trình đào tạo: Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng), (20 – 40% chỉ tiêu mỗi ngành).

Phương thức 5. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (5-10% tổng chỉ tiêu).

Ngoài ra, trong quá trình triển khai, Nhà trường có thể xem xét và điều chỉnh linh động tỷ lệ chỉ tiêu giữa các phương thức cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Điều kiện xét tuyển

Quy định xét tuyển (không áp dụng đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022):

  • – Điểm xét tuyển theo kết quả học tập THPT của 3 học kỳ (HK) bao gồm: HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12.
  • – Điểm xét tuyển = Điểm tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm đối tượng ưu tiên + Điểm cộng chứng chỉ ngoại ngữ (theo Bảng 1).

Trong đó:  

  • – Điểm tổ hợp xét tuyển = Điểm TB môn 1+ Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3. 
  • – Điểm trung bình (TB) môn 1 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/3.

2.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Điều kiện xét tuyển thẳng theo tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT theo các trường hợp dưới đây:

2.2.1. Theo quy định của Bộ GD&ĐT

a. Thí sinh có tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự cuộc thi Olympic quốc tế sẽ được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo (CTĐT) phù hợp với môn thi của thí sinh;

b. Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành/chương trình đào tạo phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Phenikaa xem xét và quyết định;

c. Thí sinh đạt giải Nhất/Nhì/Ba trong kỳ thi Học sinh giỏi (HSG) cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo có môn đạt giải nằm trong tổ hợp môn xét tuyển đối với ngành/chương trình đào tạo đăng ký. Riêng thí sinh đạt giải môn Tin học được tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo.

2.2.2. Theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Phenikaa

Bao gồm các đối tượng:

a. Đối tượng 1: Đạt giải Khuyến khích kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo có môn đạt giải nằm trong tổ hợp xét tuyển đối với ngành học đăng ký. Riêng với thí sinh đạt giải môn Tin học sẽ được tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo;

b. Đối tượng 2: Thí sinh theo học hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên được đăng kí xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển. Thí sinh học chuyên môn Tin học đạt điều kiện trên có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo;

c. Đối tượng 3: Thí sinh không thuộc hệ chuyên có điểm trung bình các môn học 3 học kỳ đạt 8,0 trở lên, đồng thời có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,5 trở lên;

d. Đối tượng 4: Thí sinh có 1 trong các chứng chỉ sau đây:

  • – Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, PTE Academic, và Cambridge) tương đương IELTS từ 5.5 trở lên (tham khảo đánh giá tương đương trong Bảng 1), đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên;
  • – Chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK4 trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc;
  • – Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc;
  • – Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Nhật;
  • – Chứng chỉ quốc tế A-Level với tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
  • – Có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên;
  • – Có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt điểm từ 24/36 trở lên.

Lưu ý: Các chứng chỉ quốc tế phải còn thời hạn sử dụng tính đến 30/6/2022.

e. Đối tượng 5: Thí sinh là học sinh tại trường THPT liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa thỏa mãn điều kiện sau:

  • – Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận nằm trong khối liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển;
  • – Học sinh không thuộc hệ chuyên nằm trong khối liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa có điểm trung bình các môn học 3 học kỳ đạt 8,0 trở lên, đồng thời điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên;

f. Đối tượng 6: Thí sinh thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và có điểm trung bình các môn 3 học kỳ đạt từ 8,0 trở lên;

g. Đối tượng 7: Thí sinh có bằng đại học hệ chính quy từ loại Khá trở lên;

h. Đối tượng 8: Thí sinh là người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài hoặc các trường quốc tế tại Việt Nam có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền;

i. Đối tượng 9: Áp dụng riêng đối với 2 ngành/chương trình đào tạo tài năng

i1) Đối với ngành Vật lý tài năng:

  • – Đạt giải trong kỳ thi HSG/Olympic Vật lý, Toán học quốc tế/quốc gia;
  • – Đạt giải Nhất/Nhì/Ba kỳ thi HSG Vật lý, Toán học cấp tỉnh/thành phố;
  • – Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận có điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên kèm theo phỏng vấn (Nội dung phỏng vấn do HĐTS Nhà trường quy định);
  • – Học sinh không thuộc hệ chuyên có điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,5 trở lên kèm theo phỏng vấn (Nội dung phỏng vấn do HĐTS Nhà trường quy định).

i2) Đối với ngành Khoa học máy tính tài năng:

  • – Đạt giải trong kỳ thi HSG/Olympic Toán, Vật lý, Tin học quốc tế, quốc gia;
  • – Đạt giải Nhất/Nhì kỳ thi HSG Toán, Vật lý, Tin học cấp tỉnh/thành phố.

Lưu ý chung đối với phương thức xét tuyển thẳng:

– Tiêu chí xét tuyển:

  • + Xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí từ cao xuống thấp (từ đối tượng 1 đến 8);
  • + Trong mỗi tiêu chí: điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp;

– Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn, thời gian nộp hồ sơ sớm hơn;

  • + Thí sinh tham gia các đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế; thí sinh đạt giải HSG cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả giải đến hết năm tốt nghiệp THPT (việc sử dụng kết quả bảo lưu này sẽ theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Trường Đại học Phenikaa từng năm);
  • + Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT;
  • + Đối với nhóm ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản) cần thêm điều kiện là điểm trung bình môn Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật) đạt từ 8,0 trở lên (áp dụng với đối tượng: 1,2,3,5,6);
  • + Các đối tượng từ 1 đến 8 không áp dụng đối với 2 ngành/chương trình đào tạo tài năng.

2.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022

Điểm xét tuyển = Tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực như quy định của Bộ GD&ĐT) + Điểm chứng chỉ ngoại ngữ (theo quy định của Trường Đại học Phenikaa tại Bảng 1).

Riêng khối ngành Sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT.

Tiêu chí xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng (NV) cao hơn.

2.3. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT

Mức điểm sàn: Điểm tổ hợp xét tuyển của thí sinh phải đạt mức điểm theo quy định:

  • – Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (áp dụng với các ngành thuộc mục A – bảng 2, trừ ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng), Vật lý tài năng): 21 điểm;
  • – Khối ngành Sức khỏe (áp dụng với ngành Dược học, Điều dưỡng). Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT;
  • – Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh, Khoa học xã hội: 20 điểm.
  • – Đối với nhóm ngành ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản) cần thêm điều kiện điểm trung bình môn ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật) đạt từ 6,5 trở lên.

Tiêu chí xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng (NV) cao hơn, nộp hồ sơ xét tuyển sớm hơn.

2.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

Áp dụng với các ngành: Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt- Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng), Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y khoa.

Điều kiện xét tuyển: thí sinh đạt đủ tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, đồng thời phải có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 21 điểm trở lên.

Khối ngành Sức khỏe (áp dụng với ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y khoa). Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

Tiêu chí xét tuyển: Chấm điểm hồ sơ đánh giá năng lực theo mẫu quy định của Trường Đại học Phenikaa. Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng (NV) cao hơn, nộp hồ sơ xét tuyển sớm hơn.

2.5. Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nội

Điều kiện xét tuyển: thí sinh đạt tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, đồng thời đạt 1 trong 2 tiêu chí:

  • – Kết quả thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Phenikaa quy định.
  • – Kết quả thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Phenikaa quy định;

3. Mức điểm cộng cho các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Trường Đại học Phenikaa xét cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển cho tất cả các ngành/chương trình đào tạo đăng ký xét tuyển với các mức như trong Bảng 1 đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, PTE Academic, và Cambridge) tương đương với IELTS từ 4.0 trở lên; chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK3 trở lên; chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK3 trở lên; chứng chỉ tiếng Nhật từ N5 (JLBT) trở lên.

4. Các ngành đào tạo

Mã trường: PKA

Tổng chỉ tiêu: 4.942 chỉ tiêu

Ngành/CTĐT Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn
A. Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ
Công nghệ sinh học BIO1 60 A00, B00, B08, D07
Kỹ thuật Hóa học CHE1 60 A00, B00, A01, D07
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa EEE1 120 A00, A01, D07, C01
Điện tử Y sinh EEE2 95 A00, B00, A01, C01
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (Hệ thống nhúng thông minh và IoT) EEE3 95 A00, A01, D07, C01
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh) EEE-A1 72 A00, A01, D07, C01
Công nghệ thông tin ICT1 242 A00, A01, D07
Công nghệ thông tin Việt – Nhật ICT-VJ 120 A00, A01, D07, D28
Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu ICT-AI 110 A00, A01, D07
Khoa học máy tính (Đào tạo tài năng) (**) ICT-TN 30 A00, A01, D07
Kỹ thuật cơ điện tử MEM1 120 A00, A01, A02, C01
Kỹ thuật cơ khí MEM2 110 A00, A01, A02, C01
Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano MSE1 60 A00, B00, A01, D07
Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo MSE-AI 30 A00, A01, D07, C01
Kỹ thuật ô tô VEE1 130 A00, A01, D01, A10
Cơ điện tử ô tô VEE2 110 A00, A01, D01, A10
Vật lý tài năng FSP1 30 A00, A01
B. Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh
Quản trị kinh doanh FBE1 500 A00, A01, D07, D01
Kế toán FBE2 250 A00, A01, D07, D01
Tài chính – Ngân hàng FBE3 66 A00, A01, D07, D01
Quản trị nhân lực FBE4 66 A00, A01, D07, D01
Luật kinh tế FBE5 66 C00, C04, D01, D14
Kinh doanh quốc tế (Các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh) (**) FBE6 100 A01, A07, C04, D01
C. Khối ngành Khoa học xã hội
Ngôn ngữ Anh FLE1 250 D01, D14, D15, D09
Ngôn ngữ Trung Quốc FLC1 165 A01, D01, D09, D04
Ngôn ngữ Hàn Quốc FLK1 165 A01, D01, D09, D02
Ngôn ngữ Nhật (**) FLJ1 200 A01, D01, D06, D28
Quản trị du lịch FTS1 220 A01, D01, C00, D15
Quản trị khách sạn FTS2 220 A00, A01, D01, D10
Kinh doanh du lịch số (**) FTS3 100 A00, A01, D01, D10
Hướng dẫn du lịch quốc tế (**) FTS4 120 A01, D01, C00, D15
D. Khối ngành Sức khỏe
Điều dưỡng NUR1 270 A00, B00, B04, A02
Dược học PHA1 270 A00, B00, B08, D07
Kỹ thuật phục hồi chức năng RET1 60 A02, B00, B08, D07
Kỹ thuật xét nghiệm y học MTT1 60 A02, B00, B08, D07
Y khoa (**) MED1 200 A00, B00, B08, D07

Ghi chú: (**) Các ngành/chương trình đào tạo dự kiến sẽ mở trong năm 2022

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Phenikaa 2021

Ngoài ra, trong năm học 2022, Đại học Phenikaa dành Quỹ học bổng vô cùng giá trị cho các sinh viên trúng tuyển đại học chính quy với tổng giá trị trên 50 tỷ đồng.

(Theo Trường Đại học Phenikaa)

Tags
Tuyển sinh 2022

Từ khóa » Phenikaa Xét Học Bạ Mấy Kỳ