Tuyển Sinh - Thạc Sỹ - Ngành Kỹ Thuật Xây Dựng 2020

Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Kỹ thuật xây dựng

Nhằm mục đích đào tạo chuyên gia, nhà nghiên cứu và đội ngũ nhân lực thực hành ở trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển của Tp Hố Chí Minh và cả nước, Trường Đại học Tôn Đức Thắng xây dựng chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật Xây dựng. Chương trình được xây dựng dựa trên cơ sở nghiên cứu chọn lọc những nội dung cốt lõi phù hợp với tình hình xây dựng tại Việt Nam của các chương đào tạo tương ứng từ các nước tiên tiến trên thế giới như Singapore, Pháp, Úc, Đài Loan...Trường Đại học Tôn Đức Thắng xin trân trọng giới thiệu về chương trình đào tạo như sau:

Mục tiêu đào tạo: 

Giúp học viên củng cố và phát triển tư duy, kiến thức về: Biện pháp tổ chức quản lý xây dựng công trình; kết cấu công trình; cơ học vật rắn; cơ học đất, nền móng công trình; thi công công trình xây dựng; thiết kế các kết cấu đặc biệt; quản lý các dự án lớn, phức tạp; áp dụng công nghệ mới trong xây dựng; công nghệ vật liệu mới trong xây dựng; tối ưu hóa kết cấu; phân tích nguyên nhân phá hoại, hư hỏng công trình; sửa chữa và gia cố công trình.

Thời gian tuyển sinh:

  1. Nhận hồ sơ dự tuyển: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 05/10/2024.
  2. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: 30/10/2024.
  3. Thời gian nhập học: 08/11/2024–09/11/2024.

Tổ Chức Ôn Tập Và Thi Môn Tiếng Anh

Dành cho thí sinh đăng ký tham gia thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào.

  1. Thời gian đăng ký ôn thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào:
    • Đợt 1: Từ ngày 12/07/2024 đến hết ngày 17/08/2024.
    • Đợt 2: Từ ngày 01/10/2024 đến hết ngày 19/10/2024.
  2. Thời gian tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào:
    • Đợt 1: 21/09/2024.
    • Đợt 2: 09/11/2024.
  3. Thời gian công bố kết quả thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào:
    • Đợt 1: 01/10/2024.
    • Đợt 2: 19/11/2024. 
  4. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: 
    • Ngành Toán ứng dụng và Mỹ thuật ứng dụng: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 05/10/2024.
    • Các ngành còn lại: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 23/11/2024.
  5. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển:
    • Ngành Toán ứng dụng và Mỹ thuật ứng dụng: 30/10/2024.
    • Các ngành còn lại: 18/12/2024.
  6. Thời gian nhập học:
    • Ngành Toán ứng dụng và Mỹ thuật ứng dụng: 08/11/2024–09/11/2024.
    • Các ngành còn lại: 27/12/2024–28/12/2024.
  7. Địa điểm học:
  • Đối với cơ sở Tân Phong: Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
  • Đối với phân hiệu Khánh Hòa: Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.
  • Hồ sơ đăng ký, học phí: Chi tiết xem tại https://admission.tdtu.edu.vn/sau-

dai-hoc/tuyen-hoc-bo-sung-kien-thuc.

Phương Thức Tuyển Sinh: Xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực

ngoại ngữ đầu vào

Điều Kiện Và Đối Tượng Dự Tuyển: Người dự tuyển phải đáp ứng

các điều kiện sau:

  1. Yêu cầu về văn bằng
  2. a) Đối với chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu: Người dự tuyển phải

thỏa một trong hai điều kiện sau:

− Đã tốt nghiệp đại học hạng khá trở lên hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt

nghiệp đại học hạng khá trở lên (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với

ngành dự tuyển; đối với người dự tuyển tốt nghiệp ngành không phải ngành phù hợp

với ngành dự tuyển thì phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung kiến thức trước khi dự

tuyển;

− Đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc

trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành dự tuyển và có công bố khoa

học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu trong thời hạn 03 năm (36 tháng)

tính đến ngày hoàn tất nộp hồ sơ dự tuyển; đối với người dự tuyển tốt nghiệp ngành

không phải ngành phù hợp với ngành dự tuyển thì phải hoàn thành yêu cầu học bổ

sung kiến thức trước khi dự tuyển.

  1. b) Đối với chương trình đào tạo định hướng ứng dụng: Người dự tuyển đã tốt

nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương

đương trở lên) ngành phù hợp với ngành dự tuyển; đối với người dự tuyển tốt nghiệp

ngành không phải ngành phù hợp với ngành dự tuyển thì phải hoàn thành yêu cầu học

bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển.

  1. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ
  2. a) Đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy bằng

tiếng Việt, ngoại ngữ là một trong sáu ngôn ngữ nước ngoài sau: tiếng Anh, tiếng

Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Trung Quốc và tiếng Nhật.

  1. b) Người dự tuyển chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy

bằng tiếng Việt phải có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực

ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

  1. c) Người dự tuyển đạt yêu cầu ngoại ngữ đầu vào chương trình đào tạo trình độ

thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt theo tiêu chí quy định tại điểm b của

mục này khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ như sau:

− Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc

bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình đào tạo có ngôn ngữ giảng

dạy được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài là ngoại ngữ được quy định tại

điểm a của mục này;

− Có một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam  hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

  1. d) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Việt hoặc có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo có ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt đồng thời đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai quy định tại điểm c của mục này;
  2. e) Đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Anh, người dự tuyển phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, cụ thể khi có một trong những văn bằng, chứng chỉ sau đây:

− Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ Anh; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình đào tạo có ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Anh;

− Có một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

  1. f) Người dự tuyển chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có ngôn ngữ giảng dạy

bằng tiếng Việt không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại điểm c

mục này phải đạt yêu cầu năng lực ngoại ngữ đầu vào do Trường tổ chức đánh giá

theo Đề án đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào dành cho thí sinh dự tuyển chương

trình đào tạo trình độ thạc sĩ (Nhà trường sẽ tổ chức ôn thi môn tiếng Anh).

 

Thông tin chi tiết và nộp hồ sơ xem tại đây: https://admission.tdtu.edu.vn/sau-dai-hoc/thong-tin/tuyen-sinh-thac-si

Chương trình đào tạo

Ngành Kỹ thuật xây dựng (8580201)- Chương trình định hướng ứng dụng

  1. Hình thức đào tạo - Thời gian đào tạo:

1.1. Hình thức đào tạo chính quy: 02 năm (24 tháng);

1.2. Hình thức đào tạo vừa làm vừa học: 2.5 năm (30 tháng).

      2. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt.

      3. Nội dung chương trình đào tạo:

Mã số học phần

Tên học phần (tiếng Việt)

Tên học phần (tiếng Anh)

Tổng tín chỉ

LT

TH,TN,TL

A. Phần kiến thức chung

10

 

 

FL700020

Ngoại ngữ

Foreign Language

5

5

0

SH700010

Triết học

Philosophy

3

3

0

IN700000

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

2

2

0

B. Phần kiến thức chung tự chọn

5

 

 

CE701010

Cơ học kết cấu nâng cao

Advanced Structural Mechanics

2

2

0

CE701060

Cơ học đất nâng cao

Advanced soil mechanics

3

3

0

CE701070

Động lực học kết cấu

Dynamics of Structures

3

3

0

CE701090

Kết cấu tối ưu đàn hồi và dẻo

Structural Optimization and plasticity

3

3

0

CE701100

Cơ học rạn nứt

Fracture Mechanics

3

3

0

CE701110

Tính toán tối ưu kết cấu

Structural Optimization

3

3

0

CE701130

Quản lý dự án xây dựng

Construction Project Management

2

2

0

C. Phần kiến thức ngành bắt buộc

9

 

 

CE701020

Phương pháp phần tử hữu hạn (FEM)

Finite Element Method (FEM)

3

3

0

CE701030

Tính toán kết cấu tấm vỏ

Shell & Plate Structures

3

3

0

CE701040

Kết cấu bêtông cốt thép nâng cao

Advanced reinforced concrete structures

3

3

0

D. Phần kiến thức ngành tự chọn (chọn tối thiểu 2 thực tập tương đương 6 tín chỉ)

27

 

 

CE701150

Vật liệu xây dựng nâng cao

Advanced construction materials

3

3

0

CE701140

Bêtông cốt thép ứng suất trước

Pre-stressed concrete

2

2

0

CE701160

Nền móng nâng cao

Advanced Foundation Engineering

2

2

0

CE701170

Kết cấu thép nâng cao

Advanced steel structures

2

2

0

CE701180

Tin học trong xây dựng

IT in Engineering Construction

2

2

0

CE701200

Gia cố nền, ổn định mái dốc

Soil improvement and slope stability

2

2

0

CE701210

Đào đất/Tường chắn

Excavation & Retaining Walls

2

2

0

CE701220

Lập và thẩm định dự án xây dựng

Project Appraisal and Analysis

3

3

0

CE701230

Phân tích và quản lý dự án chiến lược

Strategic Project Management

3

3

0

CE701710

Thực tập, nghiên cứu ứng dụng

Internship 1

3

0

3

CE701720

Thực tập, nghiên cứu triển khai

Internship 2

3

0

3

E. Tốt nghiệp

9

 

 

CE701980

Đề án tốt nghiệp

Master's Project

9

0

9

Tổng cộng

60

 

 

Ngành Kỹ thuật xây dựng (8580201)- Chương trình định hướng nghiên cứu

1. Hình thức đào tạo - Thời gian đào tạo: Hình thức đào tạo chính quy: 02 năm (24 tháng);

2. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt.

3. Nội dung chương trình đào tạo:

Mã số học phần

Tên học phần (tiếng Việt)

Tên học phần (tiếng Anh)

Tổng tín chỉ

LT

TH,TN,TL

A. Phần kiến thức chung

10

 

 

FL700020

Ngoại ngữ

Foreign Language

5

5

0

SH700010

Triết học

Philosophy

3

3

0

IN700000

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

2

2

0

B. Phần kiến thức chung tự chọn

5

 

 

CE701010

Cơ học kết cấu nâng cao

Advanced Structural Mechanics

2

2

0

CE701060

Cơ học đất nâng cao

Advanced soil mechanics

3

3

0

CE701070

Động lực học kết cấu

Dynamics of Structures

3

3

0

CE701090

Kết cấu tối ưu đàn hồi và dẻo

Structural Optimization and plasticity

3

3

0

CE701100

Cơ học rạn nứt

Fracture Mechanics

3

3

0

CE701110

Tính toán tối ưu kết cấu

Structural Optimization

3

3

0

CE701130

Quản lý dự án xây dựng

Construction Project Management

2

2

0

C. Phần kiến thức ngành bắt buộc

12

 

 

CE701020

Phương pháp phần tử hữu hạn (FEM)

Finite Element Method (FEM)

3

3

0

CE701030

Tính toán kết cấu tấm vỏ

Shell & Plate Structures

3

3

0

CE701040

Kết cấu bêtông cốt thép nâng cao

Advanced reinforced concrete structures

3

3

0

CE701970

Phương pháp thực hiện tổng quan trong khoa học

Methods for literature review and proposals 

3

0

3

D. Phần kiến thức ngành tự chọn (chọn tối thiểu 03 chuyên đề nghiên cứu tương đương 9 tín chỉ)

18

 

 

CE701150

Vật liệu xây dựng nâng cao

Advanced construction materials

3

3

0

CE701140

Bêtông cốt thép ứng suất trước

Pre-stressed concrete

2

2

0

CE701160

Nền móng nâng cao

Advanced Foundation Engineering

2

2

0

CE701170

Kết cấu thép nâng cao

Advanced steel structures

2

2

0

CE701180

Tin học trong xây dựng

IT in Engineering Construction

2

2

0

CE701200

Gia cố nền, ổn định mái dốc

Soil improvement and slope stability

2

2

0

CE701210

Đào đất/Tường chắn

Excavation & Retaining Walls

2

2

0

CE701220

Lập và thẩm định dự án xây dựng

Project Appraisal and Analysis

3

3

0

CE701230

Phân tích và quản lý dự án chiến lược

Strategic Project Management

3

3

0

CE701310

Chuyên đề nghiên cứu về nền móng

Advanced Topics in Networking

3

3

0

CE701320

Chuyên đề nghiên cứu về kết cấu

Advanced Topics Structural Engineering

3

3

0

CE701330

Chuyên đề nghiên cứu về Thi công và quản lý dự án

Advanced Topics in construction and project management

3

3

0

E. Tốt nghiệp

15

 

 

CE701000

Luận văn thạc sĩ

Master's Thesis

15

0

15

Tổng cộng

60

 

 

 

Ghi chú:

LT: lý thuyết; TH: thực hành; TN: thí nghiệm; TL: thảo luận

1 tín chỉ       = 15 tiết lý thuyết hoặc bài tập

= 30 tiết thuyết trình, thảo luận hoặc thực hành

Từ khóa » Hoc Thac Si Xay Dung