Tuyển Tập 40 Bài Tập Hóa Học Nâng Cao Lớp 8

Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8 Bồi dưỡng HSG Khoa học học tự nhiên 8 phần Hóa học Bài trước Tải về Bài sau Lớp: Lớp 8 Môn: Hóa Học Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống Loại File: Word + PDF Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8

Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8 tổng hợp một số bài tập hay và khó môn Hóa lớp 8. Bài tập hóa học lớp 8 nâng cao có lời giải này là tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo nhằm luyện tập và củng cố lại kiến thức.

Để học tốt môn hóa học 8 cũng như đạt kết quả cao trong các kì thi, mời các bạn cùng tải tài liệu Khoa học tự nhiên 8 phân môn Hóa học nâng cao này về ôn luyện.

  • Đề thi học sinh giỏi Khoa học tự nhiên 8 phân Môn Hóa học
  • Bộ đề thi học sinh giỏi Khoa học tự nhiên 8 phân môn Vật lý

40 BÀI TẬP NÂNG CAO HOÁ 8

Bài 1. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Theo bài ra ta có:

nFe = 11,2/56 = 0,2 mol 

nAl = m/27 mol 

Xét thí nghiệm 1

Phương trình phản ứng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,2 → 0,4 → 0,2 → 0,2 (mol)

Dung dịch sau phản ứng có chứa: FeCl2 (0,2 mol) và có thể có axit dư

Xét thí nghiệm 2

Phương trình phản ứng:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

m/27                   m/54              3m/54 (mol)

Dung dịch sau phản ứng có chứa: Al2(SO4)3 hoặc có thể có axit còn dư

Vì sau khi phản ứng cái kim đồng hồ cân nặng vẫn ở vị trí cân bằng nên ta có thể suy luận như sau: Khối lượng kim loại Al khi cho vào cốc A trừ đi khối lượng đã mất đi là khí H2 ở cốc A phải bằng Khối lượng kim loại Al cho vào cốc B trừ đi lượng khí H2 thoát ra ở cốc BVậy ta có phương trình cân bằng khối lượng của 2 cốc như sau:

Cốc A (mFe - mH2) = Cốc B (mAl - mH2)

11.2 - 0.2.2 = m - 6m/54

48m = 583.2 => m = 12,15 (g)

Bài 2. Cho luồng khí hydrogen đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxide ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hydrogen tham gia phản ứng trên ở đktc.

Đáp án hướng dẫn giải

a) Chất rắn từ màu đen chuyển dần sang đỏ. Có hơi nước xuất hiện.

Do phản ứng xảy ra ko hoàn toàn nên sau pu thu đc hỗn hợp gồm Cu, CuO

Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu, CuO.

=> 64x + 80y = 16,8(1)

nCuO ban đầu = 20/80 = 0,25 mol

Phương trình hóa học:

CuO + H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)  Cu + H2O

=> nCu = nCuO pu = x mol

=> x+y = 0,25 (2)

<=> x= 0,2; y = 0,05 

Vậy có 0,2 mol CuO phản ứng.

=> H = 0,2.100/0,25 = 80%

b) nH2 = nCuO pứ = 0,2 mol

=> VH2 = 0,2 . 24,79 = 4,958 (lít)

Bài 3. Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí oxygen. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ a/b.

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

a) 

 n_{KClO_{3} }   =\frac{a}{122,5} (mol)\(n_{KClO_{3} } =\frac{a}{122,5} (mol)\)

n_{{KMnO}_4}=\frac b{158}\;(mol)\(n_{{KMnO}_4}=\frac b{158}\;(mol)\)

Ta có phương trình hóa học

2KClO3 → 2KCl + 3O2 (1)

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) 

Vì sau phản ứng xảy ra thì thấy khối lượng các chất còn lại bằng nhau nên:

Ta có:

\frac a{122,5}.74,5=\frac b{316}.(197+87)\Rightarrow\frac ab=1,48\(\frac a{122,5}.74,5=\frac b{316}.(197+87)\Rightarrow\frac ab=1,48\)

b) Vì ở cùng đk thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên:

\frac{V_{O_2}(1)}{V_{O_2}(2)}=\frac{\displaystyle\frac{3a}{245}}{\displaystyle\frac b{316}}=\frac ab.\frac{948}{245}=5,73\(\frac{V_{O_2}(1)}{V_{O_2}(2)}=\frac{\displaystyle\frac{3a}{245}}{\displaystyle\frac b{316}}=\frac ab.\frac{948}{245}=5,73\)

Bài 4. Cho luồng khí hydrogen đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxide ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất phản ứng.

c) Tính số lít khí hydrogen đã tham gia khử đồng (II) oxide trên ở đkc.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Hiện tượng phản ứng

CuO đen sau pứ thành đỏ và có hơi nước bốc lên

b) Phương trình phản ứng hóa học

CuO + H2 → Cu + H2O

1 mol...................1 mol

x..........x.................x

nCuO ban đầu = 20/80 = 0,25 mol

Nếu CuO pứ hết => nCu = 0,25 mol

=> mCu = 0,25 .64 = 16 g < 16,8 g

Vậy CuO không pứ hết

Gọi x là số mol của CuO pứ

Ta có: mCuO dư + mCu = mchất rắn

⇔ (0,25−x)/80 + 64x = 16,8

⇔ x = 0,2 ⇔ x = 0,2 mol

Hiệu suất pứ:

H = 0,2/0,25.100%= 80%

c) nH2 = nCuO pứ = 0,2 mol

VH2  = 0,2.24,79 = 4,958 L

Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Gọi thể tích dung dịch HCl 18,25% là a (ml)

⇒ mdung dịch HCl = 1,2.a (gam)

⇒ nHCl = (1,2a.18,25%)/36,5 = 0,006a(mol) 

Gọi thể tích dung dịch HCl 13% là b (ml)

⇒ mdung dịch HCl = 1,123b (mol)

⇒ nHCl = (1,123b.13%)/36,5 = 0,004b (mol)

Sau phản ứng,

Vdd = a + b (ml)=0,001a + 0,001b(lít)

⇒ CMHCl = (0,006a + 0,004b)/(0,001a + 0,001b) = 4,5M

⇒ a/b = 1/3

Bài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình phản ứng 

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4 = 5,53/158 = 0,035 mol

=> nO2 = 0,035/2 = 0,0175 mol

nO2 cần dùng = 0,0175.80% = 0,014 mol

4R + nO2 → 2R2On

=> nR=0,014.4/n = 0,056/n mol

=> MR = 0,672:0,056/n = 12n

n = 2 => MR = 24 => R là magnesium

Bài 7. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M

a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?

b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?

c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Phương trình hóa học 

Ta có MZn > MFe → Nếu hỗn hợp toàn là Fe

→ trong 37,2g có nFe > nFe + nZn hay nói cách khác là số mol chất trong 37,2g Fe lớn hơn số gam chất trong 37,2 g hỗn hợp Fe, Zn, nếu hỗn hợp toàn Fe

nFe = 37,2/56 = 0,66 mol

nH2SO4 = 2.0,5 = 1 mol

Fe tác dụng với H2SO4 theo tỉ lệ 1:1

=> 37.2g Fe tan hết => nFe < nH2SO4 hiện có mà nFe > nFe + nZn => hỗn hợp tan hết

b) Nếu dùng gấp đôi là 74,4g

Giả sử hỗn hợp toàn Zn → nZn < nFe +nZn

nZn = 74,4:65 = 1,14 mol > nH2SO4 => không phản ứng hết, Zn dư mà

nZn < nFe + nZn => hỗn hợp không tan hết

c. nCuO = 0.6 mol

nH2 = nCuO = 0,6 mol = nFe + nZn (1)

nFe . 56 + nZn.65 = 37,2 (2)

Giải( 1 )và (2) => nFe =0.2 mol => mFe =11.2g

nZn = 0,4 mol => mZn =26

Bài 8. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 14,874 lít khí H2 (đkc).

a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

CuO + H2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Cu + H2O (1)

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (2)Số mol H2 là 0,6 mol

Gọi số mol H2 tham gia phản ứng 1 là x mol (0,6 > x > 0)

Số mol H2 tham gia pư 2 là (0,6 − x) mol

Theo phương trình hóa học 1:

nCuO = nH2 = x (mol)

Theo phương trình hóa học 2:

nFe2O3 = 1/3nH2 = (0,6 − x) : 3 (mol)

Theo bài khối lượng hh là 40 gam

Ta có phương trình: 80x + (0,6−x)160 : 3 = 40

Giải phương trình ta được x = 0,3

Vậy nCuO = 0,3 (mol);

nFe2O3 = 0,1 (mol)

nCuO = 0,3 (mol);

%mCuO = (0,3.80.100):40 = 60%

%mFe2O3 = (0,1.160.100) : 40 = 40%

Bài 9.

1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.

2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Xác định kim loại.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

1. 

Ta có : nCu = 25,6/64 = 0,4 (mol)

2Cu + O2→ 2CuO

Theo phương trình phản ứng ta có :

nCuO = nCu = 0,4 (mol)

⇒ mCuO = 0,4.80 = 32 (gam) > mX = 28,8

Vậy X gồm CuO và Cu(dư)

Gọi nCuO = a (mol); nCu = b (mol)

⇒ 80a + 64b = 28,8 (1)

Bảo toàn nguyên tố với Cu, ta có :

nCu = nCuO + nCu(dư)

⇒ a + b = 0,4 (2)

Từ (1) và (2) suy ra a=0,2;b=0,2a=0,2;b=0,2

⇒ mCuO = 0,2.80 =16 (gam) ⇒ mCuO = 0,2.80 = 16 (gam)

⇒ mCu = 0,2.64 = 12,8 (gam) ⇒ mCu = 0,2.64 =12,8 (gam)

Ta có:

nH2 = 2,479/24,79 = 0,1 (mol)

Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là R

R + 2HCl → RCl2 + H2

Theo phương trình , ta có :

nR = nH2 = 0,1 (mol)

⇒MR= 2,4/0,1 = 24 (g/mol)

⇒ R là kim loại Magie

Bài 10. Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng:

Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3

Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al.

Cân ở vị trí thăng bằng. Tính a, biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình:

CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO2

2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch clohidric acid HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và Hydrochloric acid HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:

Al + HCl → AlCl3 + H2

a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính thể tích(ở đkc) của khí H2 sinh ra.

c) Tính khối lượng acid HCl đã tham gia phản ứng.

d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

a) Phương trình hóa học:

2Al + 6HCl  → 2 AlCl3 + 3H2

b) Ta có: nAl = 6,75: 27  = 0,25 mol

Theo p.trình: nH2 = 3/2nAl = 3/2. 0,25 = 0,375 mol

⇒ VH2 = 0,375. 24,79 = 9,29625 (lít).

c) Theo p.trình: nHCl = 3.nAl = 3.0,5= 0,75 mol

⇒ mHCl = 0,75. 36,5 = 27,375g

d) Theo phương trình: nAlCl3 = nAl = 0,25 mol

⇒ mAlCl3 = 0,25.133,5= 33,375g

Chi tiết 40 câu hỏi bài tập nằm tron FILE TẢI VỀ

.............................

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
  • Tóm tắt kiến thức Hóa học 8

Từ khóa » Bài Tập Nâng Cao Dung Dịch Lớp 8