Tuyển Tập Các đề Thi HSG Vật Lí Lớp 9 Cấp Huyện Và Tỉnh (kèm đáp án ...
Có thể bạn quan tâm
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 2013 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 2732013 Đề thi gồm: 01 trang Câu 1. (1,5 điểm) Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; một điện trở R0 đã biết trị số và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở Rv chưa xác định. Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện trở Rx. Câu 2. (1.5 điểm) Một ô tô xuất phát từ M đi đến N, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1, quãng đường còn lại đi với vận tốc v2. Một ô tô khác xuất phát từ N đi đến M, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Nếu xe đi từ N xuất phát muộn hơn 0.5 giờ so với xe đi từ M thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc. Biết v1= 20 kmh và v2= 60 kmh. a. Tính quãng đường MN. b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại vị trí cách N bao xa.
Trang 1SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; một điện trở R0 đã biết trị
số và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở Rv chưa xác định
Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện trở Rx
Câu 2 (1.5 điểm )
Một ô tô xuất phát từ M đi đến N, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1, quãng đườngcòn lại đi với vận tốc v2 Một ô tô khác xuất phát từ N đi đến M, trong nửa thời gian đầu đi vớivận tốc v1 và thời gian còn lại đi với vận tốc v2 Nếu xe đi từ N xuất phát muộn hơn 0.5 giờ sovới xe đi từ M thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc Biết v1= 20 km/h và v2= 60 km/h
Cho mạch điện như hình H2:
Khi chỉ đóng khoá K1 thì mạch điện tiêu thụ công suất
là P1, khi chỉ đóng khoá K2 thì mạch điện tiêu thụ công suất là
P2, khi mở cả hai khoá thì mạch điện tiêu thụ công suất là P3
Hỏi khi đóng cả hai khoá, thì mạch điện tiêu thụ công suất là
sáng đi qua B gặp thấu kính tại I (với OI = 2AB) Tia ló ra khỏi thấu kính của tia sáng này có
đường kéo dài đi qua A
a Nêu cách dựng ảnh A’B’của AB qua thấu kính
b Tìm khoảng cách từ tiêu điểm F đến quang tâm O
Q
C P
Trang 2- Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm.
II ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
b) Cách tiến hành:
Dùng vôn kế đo hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là U Mắc sơ đồ mạch điện như H1, đọc số chỉ của vôn kế là U1Mắc sơ đồ mạch điện như H2, đọc số chỉ của vôn kế là U2Thay U1; U2; R0 vào (3) ta xác định được Rx
Thay U1; U; R0; Rx vào (1) Giải phương trình ta tìm được Rv
c) Biện luận sai số:
0
V
Trang 3Sai số do điện trở của dây nối
Câu 2
( 1,5 đ)
a) Gọi chiều dài quãng đường từ M đến N là S
Thời gian đi từ M đến N của xe M là t1
2 1
2 1 2
1
)(
2
v v S v
S v
S
(a) Gọi thời gian đi từ N đến M của xe N là t2 Ta có:
)2
(2
2
2 1 2 2
2 1
t v
t v
t
S ( b)
Theo bài ra ta có : t1 t2 0,5(h) hay
Thay giá trị của vM ; vN vào ta có S = 60 km.
Thay S vào (a) và (b) ta tính được t1=2h; t2=1,5 h
b) Gọi t là thời gian mà hai xe đi được từ lúc xuất phát đến khi gặp
0,25
0,25 0,25 0,25
A và số nước đã có sẵn trong thùng C trước khi đổ thêm là 3n ca
0,25
0,25
0,25
0,25 0,25 0,25
Gọi điện trở các vôn kế là Rv, các dòng điện trong mạch như hình
Q
C
P I
Trang 4v v
R
U R
R + 6
v
R = 10
R (4) Thay (4) vào (1) ta có: UAD = 16(V)
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
* Từ (3) ta có: R2=U2
1 2 3 2
Dựng ảnh A'B' của AB như hình vẽ:
+ Từ B vẽ tia BO, cho tia ló truyền thẳng trên đường kéo dài cắt BI
Trang 5b (1.0) Do
12
AB OI
AB là đường trung bình của
B'OI vì vậy B' là trung điểm của B'O AB là đường trung bình
Khóa ngày: 27/ 3/2013
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao
đề)
Câu 1 (2,0 điểm) Hai ô tô đồng thời xuất phát từ A đi đến B
cách A một khoảng L Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu
với tốc độ không đổi v1 và đi nửa quãng đường sau với tốc độ
không đổi v2 Ô tô thứ hai đi nửa thời gian đầu với tốc độ không
đổi v1 và đi nửa thời gian sau với tốc độ không đổi v2.
a) Hỏi ô tô nào đi đến B trước và đến trước ôtô còn lại bao
lâu?
b) Tìm khoảng cách giữa hai ô tô khi một ô tô vừa đến B.
Câu 2 (2,0 điểm) Trong một bình hình trụ diện tích đáy S có
chứa nước, một cục nước đá được giữ bởi một sợi chỉ nhẹ, không giãn có một đầu được
Hình cho câu 2
Trang 6buộc vào đáy bình như hình vẽ, sao cho khi nước đá tan hết thì mực nước trong bình hạ xuống một đoạn h Biết trọng lượng riêng của nước là dn Tìm lực căng của sợi chỉ khi nước đá chưa kịp tan.
Câu 3 (2,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một loại chất lỏng Một học sinh
lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng của bình 2 sau mỗi lần đổ, trong bốn lần ghi đầu tiên lần lượt là: t1 = 10 0C, t2 = 17,5 0C,
t3 (bỏ sót chưa ghi), t4 = 25 0C Hãy tính nhiệt độ t0 của chất lỏng ở bình 1 và nhiệt độ t3
ở trên Coi nhiệt độ và khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau Bỏ qua các sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài.
Câu 4 (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ Biết
UAB không đổi, R1 = 18 , R2 = 12 , biến trở có
điện trở toàn phần là Rb = 60 , điện trở của dây
nối và các ampe kế không đáng kể Xác định vị trí
con chạy C sao cho:
a) ampe kế A3 chỉ số không.
b) hai ampe kế A1, A2 chỉ cùng giá trị.
c) hai ampe kế A1, A3 chỉ cùng giá trị.
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Một vật sáng dạng đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 40 cm, A ở trên trục chính Dịch chuyển AB dọc theo trục chính sao cho AB luôn vuông góc với trục chính Khi khoảng cách giữa AB và ảnh thật
A’B’ của nó qua thấu kính là nhỏ nhất thì vật cách thấu kính một khoảng bao nhiêu? Ảnh lúc đó cao gấp bao nhiêu lần vật?
b) Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 40 cm Vật
AB được đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, trước L1 (theo thứ tự
AB L L ) Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính (AB luôn vuông góc với trục chính) thì ảnh A’B’ của nó tạo bởi hệ hai thấu kính có độ cao không đổi và gấp 3 lần độ cao của vật AB Tìm tiêu cự của hai thấu kính.
_
B A
Trang 7SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG BÌNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TĨNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: VẬT LÍ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
b Có thể xảy ra các trường hợp sau khi xe thứ hai đã đến B:
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường đầu của quãng đường AB, khi đókhoảng cách giữa hai xe là:
Trang 8Câu 2
(2,0 đ)
Gọi trọng lượng riêng của nước đá là d; V và Vn lần lượt là thể tích của cục
nước đá và của phần nước đá ngập trong nước
ĐKCB của cục nước đá: F A T P T F A P d V n n d V (1) ………
Khi đá tan hết, do khối lượng nước đá không đổi nên:
d V d V n ' với V' là thể tích nước tạo ra khi cục nước đá tan hết.
Suy ra: ' .
n
d V V d
………
Gọi V0 là thể tích nước ban đầu trong bình Khi tan hết, mực nước đá trong
bình hạ xuống một đoạn h nên:
Câu 3
(2,0 đ)
Gọi khối lượng của mỗi ca chất lỏng múc từ bình 1 là m0, khối lượng của chất
lỏng trong bình 2 ban đầu là m, nhiệt dung riêng của chất lỏng là c
Sau 4 lần đổ nhiệt độ bình 2 tăng dần đến bằng 250C nên t0 > 250C …………
Sau lần đổ thứ nhất, khối lượng chất lỏng trong bình 2 là (m + m0) cónhiệt độ t1 = 100C
Sau khi đổ lần 2, phương trình cân bằng nhiệt là :
0,25 0,5 0,5
FA
P T
Trang 9Câu 4
(2,0 đ)
a Ampe kế 3 chỉ 0, ta có mạch cầu cân bằng:
R1/ REC =R2 /RCF = (R1 + R2) /Rb => REC = R1 Rb / ( R1 + R2) = 36
REC / Rb = 3/5.Vậy con chạy C nằm ở vị trí cách E là 3/5 EF ………
b Hai ampe kế A1 và A2 chỉ cùng giá trị
UAC = I1 R1 = I2 REC vì I1 = I2 nên R1 = REC = 18 , RFC = 42
Vậy con chạy C ở vị trí sao cho EC/EF = 3/10 ……….
c Hai ampe kế A1 và A3 chỉ cùng giá trị
* Trường hợp 1: Dòng qua A3 chạy từ D đến C
I1 = I3 => I 5 = I1 – I3 = 0 => UCB = 0
Điều này chỉ xảy ra khi con chạy C trùng F ……….
* Trường hợp 2: Dòng qua A3 chạy từ C đến D
0,5 0,5
0,25
0,25
0,25 0,25
' '
'
.OFOF
F’
I
-I5I
1
I2
I3
I4
Trang 10b Khi tịnh tiến vật trước L1 thì tia tới từ B song song với trục chính không thay
đổi nên tia ló ra khỏi hệ của tia này cũng không đổi, ảnh B’ của B nằm trên tia
ló này Để ảnh A’B’ có chiều cao không đổi với mọi vị trí của vật AB thì tia ló
khỏi hệ của tia trên phải là tia song song với trục chính Điều này xảy ra khi hai
tiêu điểm chính của hai thấu kính trùng nhau ( '
1 Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2 Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho
điểm tối đa.
3 Ghi công thức đúng mà:
3.1 Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
3.3 Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.
4 Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,5 điểm cho toàn bài.
5 Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014 MÔN : VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian phát đề).
F’1
I
F2
O2
J
Đề chính thức
Trang 11Bài 1: (4 điểm) Hai người An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều An đi
bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trước Bình 1 giờ Bình đi xe đạp và đuổi theo An vớivậntốc 15 km/h Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành:
1 Bình đuổi kịp An?
2 Hai người cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này?
Bài 2 : (4 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 = 3 , R2 =
6 ; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện
không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất ρ = 4.10 -7
m Bỏ qua điệntrở của ampe kế và của các dây nối
a, Tính điện trở R của dây dẫn MN
b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ1/3 A
Bài 3: (4 điểm): Một bình nhôm khối lượng m0=260g, nhiệt độ ban đầu là t0=200C, được bọckín bằng lớp xốp cách nhiệt Cần bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1=500C và bao nhiêu nước ở nhiệt
độ t2=00C để khi cân bằng nhiệt có 1,5 kg nước ở t3=100C Cho nhiệt dung riêng của nhôm là
C0=880J/kg.độ, của nước là C1=4200J/kg.độ
Bài 4: (6 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ Đèn Đ1 ghi
100V–Pđm1, Đèn Đ2 ghi 125V–Pđm2 (Số ghi công suất hai đốn
bị mờ) UMN = 150V (không đổi)
Khi các khóa K1, K2 đóng, K3 mở Ampe kế chỉ 0, 3A
Khi khóa K2, K3 đóng, K1 mở ampe kế chỉ 0,54A Tính công
suất định mức của mỗi đèn? Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở
đèn vào nhiệt độ Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể
Bài 5.(2 điểm)
G1
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với
nhau một góc như hinh vẽ Hai điểm sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương
a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát
từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương
G1 rồi đến B G2b/ Nếu ảnh A1 của A qua G1 cách A là
12cm và ảnh A2 của A qua G2 cách A là 16cm Hai ảnh đó cách nhau 20cm Tính góc A1AA2? ************Hết*************
Trang 124.10 1,510
- Giải pt (*) và lấy nghiệm dương x = 3 () (0,5 đ)
Vậy con chạy C ở chính giữa dây MN
Giải phương trình ta được m1 = 0,289kg (0,5 đ)
Khối lượng nước cần lấy ở 00C là m2 =1,211kg (0,5 đ)
Bài 4: (6,0 điểm) - Khi các khoá K1, K2 đóng, K3 mở mạch điện chỉ còn đèn Đ1
(Học sinh vẽ lại được mạch điện, hoặc nói được như trên) (1,0đ)
- Công suất tiêu thụ của Đ1 lúc đó là: P1 =UMNIA1=150.0,3=45(W) Điện trở của đèn 1 sẽ
Trang 13- Khi các khoá K2, K3 đóng, K1 mở thì hai bóng đèn mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 150V
(Học sinh vẽ lại được mạch điện, hoặc nói được như trên) (1,0đ)
- Khi đó ta có công suất tiêu thụ của toàn mạch là:
a/ (0,5 đ)-Vẽ A’ là ảnh của A qua gương G2 bằng cỏch lấy A’ đối xứng với A qua G2
- Vẽ B’ là ảnh của B qua gương G1 bằng cách lấy B’ đối xứng với B qua G1
b/ (0,5 đ) Gọi A1 là ảnh của A qua gương G1
A2 là ảnh của A qua gương G2
Theo giả thiết: AA1=12cm
AA2=16cm, A1A2= 20cm
Ta thấy: 202=122+162
Vậy tam giỏc AA1A2 là tam giỏc vuụng
tại A suy ra gỳc A = 900 (0,5đ)
Trang 14Ghi chú: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.
Thời gian : 150 phút (không kể phát đề)
Câu 1 (4 điểm) Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp
suất p1 = 2,02.106 N/m2 Một lúc sau áp kế chỉ áp suất p2 = 0,86.106 N/m2
a) Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống ? vì sao khẳng định như vậy ?
b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên Cho biết trọng lượng riêng của nước biểnbằng 10300N/m3
Câu 2 (4 điểm) Để có 1,2 kg nước ở 360C, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 150C vớikhối lượng m2 nước ở 990C Hỏi khối lượng nước cần dùng của mỗi loại Biết nhiệt dung riêngcủa nước là cn= 4200J/kg.K
Câu 3 (4 điểm) Có hai xe cùng xuất phát từ A và chuyển
động đều Xe thứ nhất chuyển động theo hướng ABCD
(hình H.1) với vận tốc v1 = 40 km/h Ở tại mỗi địa điểm B
và C xe đều nghỉ 15 phút Hỏi:
a) Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD phải đi với
vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có thể gặp xe thứ nhất tại C
b) Nếu xe thứ hai nghỉ tại C với thời gian 30 phút thì phải đi với vận tốc là bao nhiêu để về Dcùng lúc với xe thứ nhất?
Biết AB=CD=30 km, BC=40 km
Câu 4 (4 điểm)
Cho mạch điện như hình H.2, biết U = 36V không
đổi, R1 = 4, R2 = 6, R3 = 9, R5 = 12 Các
ampe kế có điện trở không đáng kể
a) Khóa K mở, ampe kế chỉ 1,5A Tìm R4
Trang 15b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
Câu 5 (4 điểm) Cho các dụng cụ sau: Một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V;
một bóng đèn, trên đèn có ghi 6V-3W; một điện trở R1 = 8 Ω; một biến trở R2 mà giá trị có thểthay đổi được trong khoảng từ 0 đến 10 Ω
a) Nêu các cách mắc các dụng cụ trên với nhau (mô tả bằng sơ đồ mạch điện) và tính giá trịcủa biến trở R2 trong mỗi cách mắc để đèn sáng đúng định mức Cho biết các dây dẫn nối cácdụng cụ với nhau có điện trở không đáng kể
b) Trong câu a, gọi hiệu suất của mạch điện là tỉ số giữa công suất tiêu thụ của đèn và côngsuất của nguồn điện cung cấp cho toàn mạch Tính hiệu suất của mạch điện trong từng cáchmắc ở câu a và cho biết cách mắc nào có hiệu suất cao hơn?
HẾT
-PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN CHÂU THÀNH
Đề chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 THCS
Trang 16+ Trường hợp 2: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 bắt đầu rời khỏi C:
Vận tốc xe 2 phải đi v2’ = AC/ (t1 +1/4 +t2+1/4) = 50/ (3/4 + 1/4 + 1 + 1/4)
= 22,22 km/h
Vậy để gặp xe 1 tại C thì xe 2 phải đi với vận tốc: 22,22 v2 25 km/h
b) Thời gian xe1 đi hết quãng đường ABCD là: t3= (t1+1/4+ t2+1/4+ t1) =
Vậy điện trở R4 có giá trị là: R4
= R4,5 – R5 = 18 – 12 = 6()
b) Khi khóa K đóng, mạch điện
tương đương là (xem H.4):
Điện trở tương đương của R2 và R4 là: 2
2,4
63( )
2 2
R
R Điện trở tương đương của R2, R4 và R3 là: R2,3,4 = 3 + 9 = 12 ()
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch CD là: 5 12
Trang 171,80,9( )
U
P = 12Ω và khi đèn sáng đúng định mức, cường độdòng điện qua đèn: I = d
Thời gian : 150 phút (không kể phát đề)
Câu 1 (4 điểm)
Hai học sinh định dùng một tấm ván dài 2,6m kê lên một đoạn sắt tròn để chơi trò bậpbênh Học sinh A cân nặng 35kg, học sinh B cân nặng 30kg Hỏi nếu hai em muốn ngồi xanhau nhất để chơi một cách dễ dàng, thì đoạn sắt phải đặt cách A một khoảng bằng bao nhiêu?
Câu 2 (4 điểm)
Trang 18Một vận động viên bơi xuất phát tại điểm A trên sông và bơi xuôi dòng Cùng thời điểm đó tại
A thả một quả bóng Vận động viên bơi đến B với AB = 1km thì bơi quay lại, sau 20 phút tính từlúc xuất phát thì gặp quả bóng tại C với BC = 600m Coi nước chảy đều, vận tốc bơi của vậnđộng viên so với nước luôn không đổi
a Tính vận tốc của nước chảy và vận tốc bơi của người so với bờ khi xuôi dòng và ngượcdòng
b Giả sử khi gặp bóng vận động viên lại bơi xuôi, tới B lại bơi ngược, gặp bóng lại bơixuôi cứ như vậy cho đến khi người và bóng gặp nhau ở B Tính tổng thời gian bơi của vậnđộng viên
Câu 3 (4 điểm)
Một khối nhôm hình hộp chữ nhật có kích thước là (5 x 10 x 15)cm
a Cần cung cấp cho khối nhôm đó một nhiệt lượng là bao nhiêu để nó tăng nhiệt độ từ
25oC đến 200oC Biết nhôm có khối lượng riêng là 2700kg/m3 và nhiệt dung riêng là880J/kg.K
b Khi dùng nhiệt lượng trên để đun 1 lít nước từ 30oC thì nước có sôi được không nếunhiệt lượng hao phí bằng 20% phần nhiệt lượng cần cung cấp cho nước?
Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và trọng lượng riêng của nước là10000N/m3
Câu 4 (2 điểm)
Một dây dẫn hình trụ, đồng chất tiết diện đều, có điện trở R=126Ω, cần cắt dây dẫn đóthành bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc song song các đoạn đó ta có mạch điện có điện trởtương đương bằng 3,5Ω
Câu 5 (6 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ Biết U = 7V; R = 3Ω; R = 6Ω;
AB là một dây dẫn dài 1,5m tiết diện S = 0,1mm2 điện trở suất
=0,4.10 -6 Ω.m Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.
a Tính điện trở của dây dẫn AB
b Dịch chuyển con chạy C đến vị trí sao cho AC =1
2CB Tính cường độ dòng điện chạyqua ampe kế
c Xác định vị trí con chạy C để cường độ dòng điện qua ampe kế là 1
3A
- HẾT –
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN CHÂU THÀNH Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 THCS HƯỚNG DẪN CHẤM
Muốn chơi bập bênh một cách dễ dàng, thì các em phải ngồi sao cho khi chưa
nhún, cầu phải cân bằng nằm ngang
0,50,50,5
A C B
+
U
D
A
R
1
R
2
Trang 19Câu Nội dung Điểm
Gọi O là điểm tựa, thì các cánh tay đòn OA và OB của các trọng lực phải thoả
mãn điều kiện cân bằng của đòn bẩy
B A
Gọi vận tốc của vận động viên so với nước là v, vận tốc so với bờ khi xuôi
dòng là vx và ngược dòng là vn vx= v + vnước ; vn = v - vnước
Thời gian bơi xuôi dòng: x 11, 2
Vậy vận tốc khi xuôi dòng vx = 6 (km/h), khi ngược dòng vn = 3,6 (km/h)
b Tổng thời gian bơi của vận động viên chính là thời gian quả bóng trôi từ A
0,5
3
(4 đ) a Thể tích của khối nhôm Vnh = 5.10.15 = 750cm
3 = 75.10 -5 (m3)Khối lượng của nhôm mnh= VnhDnh = 75.10 -5.2700 = 2,025 (kg)
Nhiệt lượng thu vào của nhôm: Qnh = mnhcnh(t2nh – t1nh) = 311.850 (J)
b Khối lượng của nước mn = VnDn = 1,0 (kg)
Theo đề bài, ta có: Qn + Qhp = Qnh hay 5
4
(2 đ) Giả sử cần cắt dây thành n đoạn bằng nhau (n nguyên dương).
Khi đó điện trở mỗi đoạn là R
n Khi mắc các đoạn song song ta có:
Trang 20Câu Nội dung Điểm
td
R n
R
36 63,5
Đổi đơn vị của tiết diện S: 0,1 mm2 = 0,1 10-6 m2
a Điện trở của dây dẫn AB: RAB =
6 6
0, 4.10 1,5
60,1.(10 )
l S
R R = 1
2.Vậy đây là mạch cầu cân bằng Do đó ampe kế chỉ số 0A
c Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1, I2 là cường độ dòng điện qua R2 và Ix là
cường độ dòng điện qua đoạn AC với RAC = x
* Trường hợp 1: Dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C I1 > I2, ta
CB x hay AC= CB, nghĩa là C ở chính giữa dây AB (AC= 0,75 m)
* Trường hợp 2: Dòng điện qua ampe kế theo chiều từ C đến D I1 < I2, ta có:
U = R I = 3IR 1 1 1 1; )
3
1 6(I I R
3x
5 9x
15 x
R I
5 x).(
6 ( 3x
0,5
0,50,5
0,5
0,50,5
A C B
+
U
D
A
R
1
R
2
Trang 21Câu Nội dung Điểm
L = 2,3.106J/kg Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài
1/ Tính nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp và khối lượng của nước trong bình
2/ Nếu tiếp tục dẫn vào nhiệt lượng kế trên 0,4 kg hơi nước nữa Tính nhiệt độ sau cùngcủa hỗn hợp và khối lượng của nước trong bình lúc này
Câu 3: (6 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình.2)
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 20V luôn không đổi
R1
R5
Một thanh đồng chất tiết diện đều, có khối lượng 10kg,
chiều dài l Thanh được đặt trên hai giá đỡ A và B như hình vẽ
( Hình.1) Khoảng cách BC =1
7l Ở đầu C người ta buộc một vậtnặng hình trụ có bán kính đáy 10cm, chiều cao 32cm, trọng
lượng riêng của chất làm vật nặng hình trụ là d = 35000N/m3
Lực ép của thanh lên giá đỡ A bị triệt tiêu
Tính trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình
( Trọng lượng của dây buộc không đáng kể)
A B C
(Hình 1)
Trang 22 2/ Giữ vật và màn cố định, cho thấu kính di chuyển giữa vật và màn sao cho thấu kínhluôn song song với màn và vị trí trục chính không thay đổi Gọi l là khoảng cách giữa hai vị
trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn E Lập biểu thức tính f theo L và l
Câu 5: (2 điểm)
Hãy xác định khối lượng riêng của một viên sỏi Cho các dụng cụ sau : lực kế, sợi dây( khối lượng dây không đáng kể), bình có nước Biết viên sỏi bỏ lọt và ngập trong bìnhnước, trọng lượng riêng của nước là d0
Họ và tên thí sinh:……… Số báo
danh………
Giám thị 1:……… .Ký tên ……… Giám thị 2:……… Ký tên………
Hết
A
Trang 23* Vì lực ép của thanh lên điểm A bị triệt tiêu nên theo điều kiện cân bằng lực ta
có phương trình cân bằng lực sau :
dx = d - 35
14
P
V ( 3 ) với P = 10 m
V = S h = .R h2 = 3,14 0,12
0,32 = 0,01(m3) Thay vào ( 3) ta có
dx = 35000 - 3
35.100
10.000( )14.0,01 N m
0,5đ
0,5đ
0,5đ0,25đ0,75đ
0,5đ
0,5đ0,5đ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011
A B C
P
2
d1
A B C
P2 P1 F
P
1 F
d3
A B C
P
2 P
1 F
P
2
d1
A B C
P2 P1 F
P
1 F d3
Trang 242/ Khi K mở ta có cấu trúc mạch sau : R5 nt [(R1 nt R3) // ( Rx nt Ry)
Cường độ dòng điện qua cả mạch:
0,5đ0,25đ0,25đ0,5đ0,5đ
0,25đ0,25đ0,25đ
0,25đ0,5đ
Trang 25y x
I
R R
6Rx – 128Rx + 666 = 0 Giải phương trình bậc hai ta được hai nghiệm
Rx1 = 12,33 , Rx2 = 9 theo điều kiện ta loại Rx1 nhận Rx2 = 9()
Suy ra Ry = 3
0,5đ 0,25đ
0,25đ0,5đ
0,5đ
0,25đ0,25đ
Trang 26 d(d' - f) = fd' dd' - df = fd' dd' = fd' + fd ; Chia hai vế cho dd'f ta được : 1 1 1
f d d (*)2/Di chuyển thấu kính :
Xác định trọng lượng riêng của viên sỏi :
d = A 0 1
0
= d F
- Buộc viên sỏi bằng sợi dây rồi treo vào móc lực kế để xác định trọng
lượng P của viên sỏi ngoài không khí
- Nhúng cho viên sỏi này ngập trong nước đọc số chỉ lực kế xác định P1
- Xác định lực đẩy Acsimet : FA = P – P1
- Xác định D bằng công thức (*)
0,25đ0,25đ0,25đ
0,25đ
0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ
d 'Ll
d
Trang 27- Giải cách khác đúng, phù hợp với chương trình THCS vẫn cho tròn số điểm của
phần đó.
- Thiếu hoặc sai đơn vị ở kết quả (đáp số ) thì trừ 0,25 điểm cho mỗi chỗ sai hoặc
thiếu
- Hết
a Lượng nước nóng đó có đủ không? Thừa hay thiếu bao nhiêu?
b Nếu dùng hết cả 4 lít nước sôi, thì được bao nhiêu nước ấm?
Câu 2 (5 điểm ) R 1 M R 2
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1= R4 = 12 ; R3 = R5 = 24 Hiệu điện thế U R3
giữa hai cực của nguồn không đổi Khi K mở, vôn kế chỉ
81 V; khi K đóng, vôn kế chỉ 80 V Coi điện trở của
dây nối và khóa K không đáng kể; điện trở của vôn kế
vô cùng lớn R4
Tính hiệu điện thế U của mạch và giá trị của điện trở R1?
Câu 3 ( 4 điểm)
Cho một nguồn điện 9V, một bóng đèn Đ (6V – 3W), một biến trở con chạy Rx có
điện trở lớn nhất 15 Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện có thể có để đèn sáng bình
thường Xác định điện trở của biến trở Rx tham gia vào mạch điện?
Câu 4 ( 5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
U = 16 V, R0 = 4 , R1 = 12 , Rx là giá trị tức _
thời của một biến trở đủ lớn, am pe kế A và
dây nối có điện trở không đáng kể A
R1
R0
Rx+
Trang 28a Tính Rx sao cho công suất tiêu thụ trên nó
bằng 9 W và tính hiệu suất của mạch điện Biết
rằng tiêu hao năng lượng trên R1, Rx là có ích,
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC: 2013 – 2014.
Câu 1: (4 điểm).
a (2đ)
20 lít nước có khối lượng M = 20 kg Gọi m là lượng nước nóng ở 990C, cần
để pha với M – m nước ở 220C để được M kg nước ở 35 0C 0,5đ
Ta có phương trình trao đổi nhiệt là :
(M- m).c.(35 – 22) = m.c.(99 – 35) ( M – m).13 = 64.m 13.M = m.(64 + 13) = 77.m
Vậy nếu dùng hết cả 4 lít nước nóng thì được 23,7 lít nước ở 350C 0,5đ
MN = 80 V I'
MN = 5 (A) 0,5 đ
UMN
RMNU 4,5
U 5
Trang 296
15 – R2
3 R2
12.Rx
12 +
Rx
48 + 16Rx
12 + R
x
U Rtd
12 + Rx
122 Rx(3 + R
x)2
144 9 (Rx + ) + 6 R
x
9 (Rx + ) R
x
Trang 30Ghi chú: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Vật lí
(Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề )
Câu 1 (4 điểm): Hai vật chuyển động đều trên cùng một đường thẳng Nếu chúng đi lại gần
nhau thì cứ sau 1 phút khoảng cách giữa chúng giảm đi 330m Nếu chúng đi cùng chiều (cùngxuất phát và vẫn đi với vận tốc như cũ) thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăngthêm 25m Tính vận tốc của mỗi vật
A
R0
R
I0I
R R0
I0I
I0I
Trang 31Câu 2 (3 điểm):Trong 3 bình cách nhiệt giống nhau đều chứa lượng dầu như nhau và có cùng
nhiệt độ ban đầu Đốt nóng một thỏi kim loại rồi thả vào bình thứ nhất Sau khi bình thứ nhấtthiết lập cân bằng nhiệt ta nhấc khối kim loại cho sang bình thứ hai Sau khi bình thứ hai thiếtlập cân bằng nhiệt ta nhấc khối kim loại cho sang bình thứ ba Hỏi nhiệt độ của dầu trong bìnhthứ ba tăng bao nhiêu nếu dầu trong bình thứ hai tăng 50C và trong bình thứ nhất tăng 200C?
Câu 3 (4 điểm)
Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600 Mộtđiểm S nằm trong khoảng hai gương
a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua
G1, G2 rồi quay trở lại S
b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S
Câu 4 (4 i m) điểm) ểm)
Cho mạch điện như hình 1 Biết: U= 180V;
R1 = 2000; R2 = 3000
a) Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song song với
R1, vôn kế chỉ U1 = 60V Hãy xác định cường độ dòng
điện qua các điện trở R1 và R2
b) Nếu mắc vôn kế song song với điện trở R2,
vôn kế chỉ bao nhiêu?
Câu 5 (5 i m) điểm) ểm)
Cho mạch điện như hình 2 Hiệu điện thế giữa
hai điểm A và B là 20V luôn không đổi
2 Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng điện trở Rx và
Ry, khi khoá K đóng và mở ampe kế đều chỉ 1A Tính
giá trị của điện trở Rx và Ry trong trường hợp này
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
-Hết -Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Vật lí
(Học sinh làm bài theo cách khác thống nhất cho điểm tương ứng với đáp án)
Gọi vận tốc của hai vật là v1 và v2 (giả sử v1 < v2)
A
R3
R2K
+
-R1
R5
Từ khóa » De Thi Hsg Lý 9 Cấp Huyện Có đáp An
-
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Vật Lý Lớp 9 Cấp Huyện Có đáp án - Đề 2
-
Đề Thi HSG Vật Lý 9 Cấp Huyện Có đáp án - DeThiHsg247.Com
-
Đề Thi Hsg Vật Lý 9 – Tổng Hợp đề Trên Toàn Quốc - Giáo Viên Việt Nam
-
Đề Thi Học Sinh Giỏi Vật Lý Lớp 9 - Tìm đáp án
-
[Top Bình Chọn] - đề Thi Hsg Lý 9 Cấp Huyện Có đáp án - Trần Gia Hưng
-
Tuyển Chọn 30 đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Vật Lý Lớp 9 Có đáp án
-
Đề Thi Học Sinh Giỏi Vật Lý 9 Cấp Huyện - TaiLieu.VN
-
Top 30 De Thi Hsg Lý 9 Cấp Tỉnh 2022 2022 2022
-
7 Đề Thi Học Sinh Giỏi Vật Lý 9 Cấp Tỉnh Năm 2017 2018 Mới Nhất
-
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Vật Lý Lớp 9
-
Đề Thi HSG Vật Lý 9 Cấp Trường, Quận Huyện, Tỉnh Thành Phố
-
Top 15 đề Thi Hsg Vật Lý 9 Cấp Thành Phố
-
Đề Thi Học Sinh Giỏi Vật Lý 9 - Đề Thi HSG