| Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. |
Tuyến yên |
---|
Vị trí tuyến yên (mũi tên) |
Mô phỏng tuyến yên trong não |
Chi tiết |
---|
Định danh |
---|
Latinh | hypophysis, glandula pituitaria |
---|
MeSH | D010902 |
---|
NeuroLex ID | birnlex_1353 |
---|
TA | A11.1.00.001 |
---|
FMA | 13889 |
---|
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata] |
Tuyến yên hay còn gọi là tuyến não thùy là một tuyến nội tiết có kích thước bằng hạt đậu và khối lượng 0.5g (0.018 oz) nằm ở sàn não thất ba, trong hố yên của thân xương bướm. Đây là một tuyến quan trọng giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác.
Đặc biệt tuyến yên có vai trò sản xuất hormone tăng trưởng (viết tắt là GH) quyết định đến sự phát triển chiều cao. Khi tuyến yên hoạt động bình thường, nó sẽ tiết ra rất nhiều hormone tăng trưởng, đặc biệt là trong khi ngủ (từ 10:00 đến 1:00 sáng). Hormone tăng trưởng ảnh hưởng đến hầu hết các mô của cơ thể, làm tăng số lượng và kích thước của các tế bào [1]
Ngoài ra, tuyến yên cũng tạo ra sự tương tác giữa hormone tăng trưởng và somatomedin trong chuyển hóa protein để thúc đẩy tăng trưởng sụn và tăng trưởng cơ thể và kích thích sự kết hợp của sulfate vào sụn. Đồng thời, dưới tác dụng của hormone tăng trưởng, lipid được sử dụng để tạo ra năng lượng cần thiết để tiết kiệm protein cho sự tăng trưởng cơ thể và kích thích tăng trưởng chiều cao tối đa.
Cấu tạo
[sửa | sửa mã nguồn] Dựa vào hình thể, nguồn gốc thai và chức năng, người ta chia tuyến yên làm ba thùy: thùy trước, thuỳ giữa và thuỳ sau.
Thùy trước tuyến yên (tuyến yên bạch)
[sửa | sửa mã nguồn] Thùy trước được chia làm 3 phần: phần phễu, phần trung gian, và phần xa (hay phần hầu). Thùy trước tuyến yên có tính chất là một tuyến nội tiết thật sự, nó gồm hai loại tế bào:tế bào ưa acid tiết ra hormon GH và Prolactin, tế bào ưa kiềm tiết ra ACTH, TSH, FSH, LH, Lipoprotein...
Chức năng: các hormon này tham gia vào rất nhiều hoạt động quan trọng của cơ thể như: quyết định sự tăng trưởng của cơ thể (GH), sự tăng trưởng và phát triển các tuyến sinh dục (LH, FSH). Đặc biệt các hormon tuyến yên còn có tác động điều hòa hầu hết các tuyến nội tiết khác, nên người ta gọi tuyến yên là đầu đàn trong các tuyến hệ nội tiết.
Thuỳ sau tuyến yên
[sửa | sửa mã nguồn] Gồm các tế bào giống như các tế bào mô thần kinh đệm,các tế bào này không có khả năng bài tiết hormon. Chúng chứa các hormon do vùng dưới đồi bài tiết ra đó là Vasopressin và Oxytoxin. Chức năng của Vasopressin (ADH):hay còn gọi là hormon làm tăng hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp. Nếu thiếu hormon này thì nước không thể tái hấp thu ở thận gây bệnh đái tháo nhạt. Oxytoxin: đây là hormone làm tăng co bóp cơ tử cung. Phụ nữ có thai thường có nồng độ hormone này tăng cao trong máu. Đến giai đoạn sinh, tác dụng của oxytoxin làm co bóp mạnh cơ tử cung và đẩy thai nhi ra ngoài
Thuỳ giữa tuyến yên
[sửa | sửa mã nguồn] Thường phát triển mạnh ở động vật cấp thấp, ở người chỉ phát triển ở trẻ nhỏ. Thuỳ giữa tuyến yên tiết ra MSH có tác dụng phân bố sắc tố da. Động mạch cung cấp máu cho tuyến yên là hai nhánh: động mạch tuyến yên trên và động mạch tuyến yên dưới, cả hai đều xuất phát từ động mạch cảnh trong.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ “Vai trò của tuyến yên”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Tuyến yên.
Tra
pituitary gland hoặc
hypophysis trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
- Tuyến yên tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Ảnh mô học: 14201loa – Hệ thống học tập môn mô học tại trường Đại học Boston
- The Pituitary Gland, from the UMM Endocrinology Health Guide Lưu trữ 2010-06-20 tại Wayback Machine
- Oklahoma State, Endocrine System
- The Pituitary Foundation
- The Pituitary Network Association -- pituitary.org
Các hệ cơ quan trong cơ thể người |
---|
Vận động | Bộ xương | Khối xương sọ | Xương trán, xương sàng, xương bướm, xương chẩm, xương đỉnh, xương thái dương |
---|
Khối xương mặt | xương lá mía, xương hàm dưới, xương lệ, xương mũi, xương xoăn mũi dưới, xương gò má, xương hàm trên, xương khẩu cái |
---|
Xương thân mình | Cột sống, sụn sườn, xương ức, xương sườn, xương sống |
---|
Xương chi trên | Xương đòn, xương vai, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương quay, xương trụ, xương cổ tay, khớp vai |
---|
Xương chi dưới | Xương chậu, xương đùi, xương bánh chè, xương chày, xương mác, xương bàn chân, khớp hông |
---|
|
---|
Hệ cơ | Cơ xương, cơ trơn, cơ tim | Cơ đầu mặt cổ | Cơ vùng đầu, cơ vùng cổ |
---|
Cơ thân mình | Cơ thành ngực, cơ thành bụng, cơ hoành |
---|
Cơ tứ chi | Cơ chi trên, cơ chi dưới |
---|
|
---|
| |
---|
Tuần hoàn | Tim | Tâm thất, tâm nhĩ, nội tâm mạc, ngoại tâm mạc, van tim |
---|
Mạch máu | Động mạch | Động mạch chủ, động mạch đầu mặt cổ |
---|
Tĩnh mạch | |
---|
Mao mạch | |
---|
|
---|
Máu | Huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu |
---|
Vòng tuần hoàn | Vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ |
---|
|
---|
Miễn dịch | Bạch cầu | Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa a-xit, bạch cầu mô-nô, bạch cầu lim-phô (tế bào B, tế bào T) |
---|
Cơ chế | Thực bào, tiết kháng thể, phá hủy tế bào nhiễm |
---|
|
---|
Bạch huyết | Phân hệ | phân hệ lớn, phân hệ nhỏ |
---|
Đường dẫn bạch huyết | ống bạch huyết, mạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết |
---|
Bạch huyết |
|
---|
Hô hấp | Đường dẫn khí | Mũi, thanh quản, khí quản, phế quản |
---|
Phổi | Hai lá phổi, phế nang |
---|
Hô hấp | Sự thở, sự trao đổi khí |
---|
|
---|
Tiêu hóa | Ống tiêu hóa | Miệng, răng, hầu, lưỡi, thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già, ruột thừa, hậu môn |
---|
Tuyến tiêu hóa | Tuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy, gan |
---|
|
---|
Bài tiết | Hệ tiết niệu | Thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo |
---|
Hệ bài tiết mồ hôi | Da, tuyến mồ hôi |
---|
Hệ bài tiết Carbon dioxide (CO2) | Mũi, đường dẫn khí, phổi |
---|
|
---|
Vỏ bọc | Da | Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da |
---|
Cấu trúc đi kèm | Lông - tóc, móng, chỉ tay và vân tay |
---|
|
---|
Thần kinh | Thần kinh trung ương | Não (trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não), tủy sống |
---|
Thần kinh ngoại biên | Dây thần kinh (dây thần kinh não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh |
---|
Phân loại | Hệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm) |
---|
|
---|
Giác quan | Mắt • thị giác (màng cứng, màng mạch, màng lưới) | Tai • thính giác (tai ngoài, tai giữa, tai trong) | Mũi • khứu giác (lông niêm mạc) | Lưỡi • vị giác (gai vị giác) | Da • xúc giác (thụ quan) |
|
---|
Nội tiết | Nội tiết não | Vùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên |
---|
Nội tiết ngực | Tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức |
---|
Nội tiết bụng | Tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục (buồng trứng (ở nữ), tinh hoàn (ở nam)) |
---|
|
---|
Sinh dục | Cơ quan sinh dục nam | Tinh hoàn, tinh trùng, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu |
---|
Cơ quan sinh dục nữ | Buồng trứng, vòi trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm vật, cửa mình |
---|
|
---|
Tiêu đề chuẩn | - BNF: cb119413718 (data)
- GND: 4026389-7
- LCCN: sh85102519
- NDL: 00565139
- NKC: ph317207
- TA98: A11.1.00.001
|
---|