Tuyệt Chủng – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết.
Phục dựng hình ảnh của Voi ma mút lông xoắn
Tình trạng bảo tồn theo Danh mục phân loại Sách Đỏ IUCN
Bufo periglenes, Golden Toad, đã được ghi nhận lần cuối vào ngày 15 tháng 5 năm 1989
Tuyệt chủng
  • Tuyệt chủng (EX)
  • Tuyệt chủng trong tự nhiên (EW)
  • (danh sách)
  • (danh sách)
Bị đe dọa
  • Cực kỳ nguy cấp (CR)
  • Nguy cấp (EN)
  • Sắp nguy cấp (VU)
  • (danh sách)
  • (danh sách)
  • (danh sách)
Nguy cơ thấp
  • Sắp bị đe dọa (NT)
  • Phụ thuộc bảo tồn (CD)
  • Ít quan tâm (LC)
  • (danh sách)
  • (danh sách)
Danh mục khác
  • Thiếu dữ liệu (DD)
  • Không được đánh giá (NE)
  • (danh sách)
Chủ đề liên quan
  • Liên minh Bảo tồnThiên nhiên Quốc tế (IUCN)
  • Sách Đỏ IUCN
  • Danh sách các sinh vật theo số lượng
IUCN Red List category abbreviations (version 3.1, 2001)
  • x
  • t
  • s
Một phần của loạt bài viết về
Tiến hóa sinh học
Sẻ Darwin theo nét vẽ của John Gould
  • Chỉ mục
  • Dẫn nhập
  • Chính
  • Đại cương
  • Thuật ngữ
  • Bằng chứng
  • Lịch sử
Quá trình và kết quả
  • Di truyền học quần thể
  • Biến dị
  • Đa dạng
  • Đột biến
  • Chọn lọc tự nhiên
  • Thích nghi
  • Đa hình
  • Phiêu bạt di truyền
  • Dòng gen
  • Sự hình thành loài
  • Phát xạ thích nghi
  • Hợp tác
  • Đồng tiến hóa
  • Đồng tuyệt chủng
  • Phân tách
  • Hội tụ
  • Song song
  • Tuyệt chủng
Lịch sử tự nhiên
  • Nguồn gốc sự sống
  • Lịch sử tiến hóa
  • Lịch trình tiến hóa
  • Tiến hóa loài người
  • Cây phát sinh
  • Đa dạng sinh học
  • Địa lý sinh học
  • Phân loại
  • Đơn vị phân loại tiến hóa
  • Miêu tả theo nhánh học
  • Hóa thạch chuyển tiếp
  • Sự kiện tuyệt chủng
Lịch sử lý thuyết tiến hóa
  • Tổng quan
  • Phục Hưng
  • Trước Darwin
  • Darwin
  • Nguồn gốc các loài
  • Trước thuyết tổng hợp
  • Thuyết tổng hợp hiện đại
  • Tiến hóa phân tử
  • Sinh học phát triển tiến hóa
  • Nghiên cứu hiện tại
  • Lịch sử phát sinh loài
  • Lịch sử cổ sinh vật học (Dòng thời gian)
Lĩnh vực và ứng dụng
  • Ứng dụng của tiến hóa
  • Tội phạm học sinh học xã hội
  • Di truyền học sinh thái
  • Thẩm mĩ học tiến hóa
  • Nhân loại học tiến hóa
  • Mô hình hóa tiến hóa
  • Kinh tế học tiến hóa
  • Nhận thức luận tiến hóa
  • Đạo đức học tiến hóa
  • Lý thuyết trò chơi tiến hóa
  • Ngôn ngữ học tiến hóa
  • Y học tiến hóa
  • Khoa học thần kinh tiến hóa
  • Sinh lý học tiến hóa
  • Tâm lý học tiến hóa
  • Tiến hóa thực nghiệm
  • Phát sinh chủng loại học
  • Cổ sinh vật học
  • Chọn giống vật nuôi
  • Thí nghiệm về phát sinh loài
  • Sinh học xã hội
  • Hệ thống học
  • Học thuyết Darwin tổng quát
Tác động xã hội
  • Tiến hóa giữa vai trò sự thật và học thuyết
  • Ảnh hưởng xã hội
  • Mâu thuẫn giữa tiến hóa-tạo hóa
  • Các cuộc chống đối thuyết tiến hóa
  • Mức ủng hộ
  • Thể loại Thể loại
  • Chủ đề liên quan
  • x
  • t
  • s

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Một loài hoặc phân loài bị coi là tuyệt chủng khi có những bằng chứng chắc chắn rằng cá thể cuối cùng đã chết. Thời điểm tuyệt chủng thường được coi là cái chết của cá thể cuối cùng của nhóm hay loài đó, mặc dù khả năng sinh sản và phục hồi có thể đã bị mất trước thời điểm đó. Bởi vì phạm vi tiềm năng của một loài có thể là rất lớn, nên việc xác định thời điểm tuyệt chủng là rất khó, và thường được thực hiện theo phương cách truy ngược về quá khứ. Khó khăn này dẫn đến hiện tượng Lazarus taxon, một loài đã tuyệt chủng đột ngột "xuất hiện trở lại" (thường là trong các hóa thạch) sau một thời gian vắng mặt rõ ràng.

Trong hệ sinh thái hiện thời thì tuyệt chủng là một trạng thái bảo tồn của sinh vật được quy định trong Sách đỏ IUCN.

Hầu hết động vật từng sống trên Trái Đất ngày nay đã bị tuyệt chủng. Chúng ta chỉ biết chúng qua mẫu hoá thạch xương hoặc vỏ của chúng. Nếu chúng vừa tuyệt chủng gần đây thì ta có thể biết đến qua các bức tranh, phim ảnh cũ. Những loài tuyệt chủng mà công chúng biết tới phổ biến là voi ma mút[1], khủng long[2], hổ răng kiếm[3], bọ ba thùy[4]...

Dodo là một loài chim không biết bay đặc hữu vùng đảo Mauritius ở Ấn Độ Dương tuyệt chủng khoảng năm 1662
Cóc vàng không còn được nhìn thấy từ sau năm 1989
Chó sói Tasmania tại Washington DC, 1902, nay đã tuyệt chủng.

Lý do/loại tuyệt chủng

[sửa | sửa mã nguồn]

Động vật trở nên tuyệt chủng theo nhiều cách.

Tuyệt chủng giả

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyệt chủng giả là trường hợp tiến hoá diễn ra trong toàn bộ loài, dẫn đến phát sinh một loài sinh học mới, và không có hậu duệ nào mang thuần các tính trạng của loài cũ. Các loài cũ không tồn tại trong thời kỳ tiếp theo, nhưng con cháu của chúng vẫn đang tồn tại dưới hình dạng một loài mới. Ví dụ theo dòng thời gian, loài vượn người đã dần dần thay đổi và tiến hóa thành loài người hiện đại; loài vượn người hiện nay đã tuyệt chủng nhưng là "tuyệt chủng giả", vì con cháu của họ là loài người vẫn đang tồn tại.

Tuyệt chủng giả là dạng khó khăn để chứng minh, trừ khi có chuỗi bằng chứng liên quan đủ mạnh về loài đang sống và thành viên của loài tổ tiên tồn tại trước đó.

Do môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Cách thứ 2 là động vật tuyệt chủng là 1 loài đơn độc bị biến mất do môi trường sống thay đổi. Ví dụ nhiều loài có chế độ ăn quá đặc biệt có thể dễ bị tuyệt chủng hơn so với các loài ăn tạp. Ví dụ như gấu trúc chỉ ăn măng non thì dễ tuyệt chủng hơn chuột có thể ăn bất cứ thứ gì.

Cách sống đặc biệt cũng có thể gây nên sự tuyệt chủng. Voi mamút[1] và loài tê giác lông mịn sống trong môi trường thời tiết lạnh của thời kỳ Băng hà. Khi băng tan dần, khí hậu ấm hơn, khiến chúng chết dần.

Do thiên địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự mất cân bằng trong quan hệ thiên địch, đặc biệt là quan hệ chuỗi thức ăn, có thể dẫn đến tuyệt chủng của loài kém cạnh tranh trong chuỗi đó. Ví dụ như sự săn bắt của chó hoang do loài người mang tới đã làm tuyệt chủng nhiều loài thú có túi bản địa ở châu Úc.

Đại bàng Haast và con moa ở New Zealand
Linh dương sừng kiếm bị xem là tuyệt chủng trong tự nhiên

Cùng tuyệt chủng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng tuyệt chủng là biểu hiện của sự liên kết của các sinh vật trong hệ sinh thái phức tạp. Sự tuyệt chủng hay tiến hóa của loài này có thể dẫn đến tuyệt chủng của loài khác, chủ yếu do sự đảo lộn nguồn cung cấp thức ăn hay môi trường tồn tại. Những sinh vật bị tuyệt chủng theo có thể là:

  • Các động vật ký sinh tuyệt chủng theo các động vật chủ.
  • Các động vật ăn loại thức ăn quá chọn lọc. Gấu trúc chỉ ăn trúc non, có nguy cơ tuyệt chủng rất cao vì rừng trúc đang bị thu hẹp. Trong quá khứ ở New Zealand, đại bàng Haast tuyệt chủng vì con mồi của nó, chim moa là một loài chim không bay đã tuyệt chủng.[5]
  • Các dòng virus chỉ phát triển ở các kiểu tế bào chủ chọn lọc, tuyệt chủng theo các động thực vật chủ. Ngày nay một số virus có thể tuyệt chủng do các biện pháp phòng trị bệnh, ví dụ virus đậu mùa[6], dịch tả trâu bò, poliovirus[7],... được coi là tuyệt chủng.

Tuyệt chủng hàng loạt

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyệt chủng hàng loạt là khi có hàng trăm loài tuyệt chủng ở khắp mọi nơi. Lịch sử sinh giới đã có nhiều sự kiện tuyệt chủng hàng loạt. Đợt tuyệt chủng hàng loạt trong quá khứ nổi tiếng nhất, là tuyệt chủng của các khủng long[2] xảy ra cách đây khoảng 65 triệu năm, được gọi là sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen. Các nhà khoa học đang tìm nguyên nhân, và đưa ra giả thuyết chính là do thiên thạch va vào Trái Đất, đã gây ra thay đổi khí hậu tức thì, cùng với bụi khói và chất độc, làm tổn hại hệ thực vật vốn là thức ăn ở đầu chuỗi của hệ động vật.

Tác động của con người

[sửa | sửa mã nguồn]

Với sự xuất hiện và phát triển không ngừng của văn minh loài người việc tuyệt chủng trên đất đang diễn ra ngày càng phức tạp và nghiêm trọng hơn. Từ những việc như săn bắt, hái lượm đến việc đốt rừng và ngày nay là nền công nghiệp gây ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu - con người đã đẩy nhanh quá trình tuyệt chủng trên toàn thế giới và làm suy giảm nghiêm trọng hệ động thực vật. Mặc dù trong tương lai, con người có thể bị tuyệt chủng bởi tác động bên ngoài khác, nhưng chính việc làm biến đổi khí hậu của con người đang khiến chúng ta có nguy cơ tuyệt chủng nhanh hơn bao giờ hết.

Ví dụ rõ nhất là sự tuyệt chủng của chó sói Tasmania, còn gọi là hổ Tasmania ở châu Úc. Chúng bị người châu Âu nhập cư tiêu diệt. Con sói Tasmania cuối cùng chết trong một vườn thú ở Tasmania vào năm 1936, mặc dù sau đó có nói đến sự phát hiện thêm một số cá thể sói hoang dã.[8] Vào nửa cuối thế kỷ XX thì không ai bắt gặp chúng nữa.

Sự tuyệt chủng của chó sói Tasmania do con người gây ra, là tiền đề dẫn đến các giả thuyết về sự tuyệt chủng của các loài thú lớn khác do bị người tiền sử săn bắt quá mức:

  • Sự tuyệt chủng của Voi mamút ở Bắc Bán cầu.[9]
  • Sự tuyệt chủng của thú lớn ở châu Úc, khi người tiền sử đến đây hồi 40.000 năm trước.[10]

Hóa thạch sống

[sửa | sửa mã nguồn]
Chuột núi Lào, con đực.

Chuột núi Lào

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuột núi Lào hoặc kha-nyou (tên khoa học: Laonastes aenigmamus, tức là "chuột đá Lào") là loài gặm nhấm sống ở miền Khammouan của Lào. Loài này được miêu tả lần đầu tiên năm 2005 trong một bài báo của Paulina Jenkins và một số người khác, họ nghĩ rằng động vật này có tính chất khác biệt với các loài gặm nhấm đang sống đến độ cần phải đặt nó vào một họ mới, gọi là Laonastidae.[11]

Tuy nhiên năm 2006, Mary Dawson và một số người khác bác bỏ cách phân loại của loài chuột này. Họ cho rằng nó thuộc về họ hóa thạch cổ, Diatomyidae, trước đây tưởng bị tuyệt chủng 11 triệu năm trước.[12] Do đó, loài này tiêu biểu cho đơn vị phân loại Lazarus. Con này giống với con chuột lớn có lông đen và đuôi dày rậm lông. Nó có sọ rất lạ với đặc điểm khác với các thú vật khác đang sống.

Tại Việt Nam chúng cũng đã được tìm thấy ở xã Thượng Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Cá chình Protanguilla palau

[sửa | sửa mã nguồn]

Protanguilla palau là loài cá chình duy nhất hiện nay đã biết trong chi Protanguilla, và chi này cũng là chi duy nhất đã biết trong họ Protanguillidae, được xem là "hóa thạch sống" vì những đặc tính nguyên thủy của nó. Các cá thể của loài cá chình này được phát hiện khi đang bơi vào tháng 3 năm 2010 trong một hang động nước sâu tại một rạn san hô viền bờ ngoài khơi Palau, nam Thái Bình Dương[13].

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tuyệt chủng trong tự nhiên
  • Lịch trình tiến hóa của sự sống
  • Sự kiện tuyệt chủng
  • Hóa thạch sống

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Nogués-Bravo, D.; Rodríguez, J. S.; Hortal, J. N.; Batra, P.; Araújo, M. B. (2008). Barnosky, Anthony, ed. "Climate Change, Humans, and the Extinction of the Woolly Mammoth". PLoS Biology 6 (4), p. e79. PMC 2276529. PMID 18384234.
  2. ^ a b Kubo, T.; Benton, Michael J. (2007). "Evolution of hindlimb posture in archosaurs: limb stresses in extinct vertebrates". Palaeontology 50 (6): 1519–1529.
  3. ^ Cope, E. D. (December 1880). "On the Extinct Cats of America". The American Naturalist 14 (12): 833–858. JSTOR 2449549. Truy cập 01/11/2015.
  4. ^ Owens, R. M. (2003), "The stratigraphical distribution and extinctions of Permian trilobites.", in Lane, P. D., Siveter, D. J. & Fortey R. A., Trilobites and Their Relatives: Contributions from the Third International Conference, Oxford 2001, Special Papers in Palaeontology 70, Blackwell Publishing & Palaeontological Association, p. 377–397
  5. ^ Dunn, Robert; Nyeema Harris; Robert Colwell; Lian Pin Koh; Navjot Sodhi (2009). The sixth mass coextinction: are most endangered species parasites and mutualists?. Proceedings of the Royal Society.
  6. ^ WHO Factsheet WHO meeting agenda Scientists certified it eradicated in December 1979, WHO formally ratified this on ngày 8 tháng 5 năm 1980 in resolution WHA33.3
  7. ^ Global Polio Eradication Initiative. Polio Eradication & Endgame Midterm Review July 2015 Lưu trữ 2015-11-18 tại Wayback Machine. Truy cập 01/11/2015.
  8. ^ Burbidge, A.A.; Woinarski, J. (2016). “Thylacinus cynocephalus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T21866A21949291. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T21866A21949291.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ Bravo, David. 2008. Climate Change, Humans, and the Extinction of the Woolly Mammoth. Truy cập 22/10/2015.
  10. ^ Flannery, Tim (2002), "The Future Eaters: An Ecological History of the Australasian Lands and People" (Grove Press).
  11. ^ Jenkins, P.D.. “Morphological and molecular investigations of a new family, genus and species of rodent (Mammalia: Rodentia: Hystricognatha) from Lao PDR” (bằng tiếng Anh) (2 (4)). Taylor & Francis Group. tr. 419–454. Bản gốc (PDF) lưu trữ 18/4/2005. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2011. These specimens are described here on the basis of their unique combination of external and craniodental features as members of a new family, genus and species, using comparative morphological and molecular data Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= và |ngày lưu trữ= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]
  12. ^ Dawson, M.R.. “Morphological and molecular investigations of a new family, genus and species of rodent (Mammalia: Rodentia: Hystricognatha) from Lao PDR” (bằng tiếng Anh) (311 (5766)). Taylor & Francis Group. tr. 1456–1458. Bản gốc (PDF) lưu trữ 2007. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2011. The highly distinctive characteristics of Laonastes led to the determination that the origin of Laonastes could readily be traced to a known family of earlier Asian rodents, the Diatomyidae line feed character trong |trích dẫn= tại ký tự số 26 (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]
  13. ^ G. D. Johnson & Ida H., Sakaue J., Sado T., Asahida T. & Miya M. (2012). “A 'living fossil' eel (Anguilliformes: Protanguillidae, fam nov) from an undersea cave in Palau” (PDF). Proceedings of the Royal Society. (in press). doi:10.1098/rspb.2011.1289. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tuyệt chủng.
  • x
  • t
  • s
Tuyệt chủng
Hiện tượng
  • Đồng tuyệt chủng
  • Đơn vị phân loại Lazarus
  • Hồi sinh loài
  • Ô nhiễm di truyền
  • Tốc độ tuyệt chủng nền
  • Tuyệt chủng sinh thái
  • Tuyệt chủng trong tự nhiên
  • Tuyệt chủng chức năng
  • Tuyệt chủng cục bộ
  • Tuyệt chủng giả
The species Bufo periglenes (Golden Toad) was last reported in 1989
Mô hình
  • Xoáy tuyệt chủng
Nguyên nhân
  • Bánh cóc Muller
  • Biến thiên khí hậu
  • Khai thác quá độ
  • Loài quá đông đúc
  • Loài xâm thực
  • Nghịch lý làm giàu
  • Overshoot
  • Phá hủy sinh cảnh
  • Sụp đổ di truyền
  • Tác động của con người đến môi trường
  • Xói mòn di truyền
Giả thuyết và khái niệm
  • Nợ tuyệt chủng
  • Nguy cơ tuyệt chủng do biến đổi khí hậu
  • Giới hạn tuyệt chủng
  • Trường Đạn
  • Loài giả thuyết
  • Nguy cơ tuyệt chủng ngầm
  • Hóa thạch sống
Các sự kiệntuyệt chủng lớn
  • Ordovic – Silur
  • Devon muộn
  • Permi – Tam Điệp
  • Tam Điệp – Jura
  • Phấn Trắng – Cổ Cận
  • Toàn Tân
    • Niên biểu
Các Sự kiệntuyệt chủng nhỏ
  • Thảm họa oxy
  • Cuối Ediacara
  • Cuối Botomia
  • Dresbachia
  • Cambri – Ordovic
  • Ireviken
  • Mulde
  • Lau
  • Than Đá
  • Olson
  • Cuối Capitania
  • Thời kỳ mưa Carnia
  • Toarcia
  • Cuối kỷ Jura hoặc kỳ Tithon
  • Aptia
  • Cenomania – Turonia
  • Thủy Tân – Tiệm Tân
  • Trung Tân giữa
  • Thượng Tân – Canh Tân
  • Đệ tứ
Loài tuyệt chủng
  • Danh sách các loài đã tuyệt chủng
    • Động vật
    • Thực vật
  • Theo Sách đỏ IUCN
Tổ chức
  • Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (Các ủy ban của IUCN)
  • Phong trào tuyệt chủng loài người tự giác
Xem thêm
  • Sự suy giảm số lượng loài lưỡng cư
  • Tuyệt chủng của con người
Thể loại Thể loại    Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s
Ngày tận thế - Số phận sau cùng của vũ trụ

Khải huyền · Tứ kỵ sĩ Khải Huyền · Kẻ chống Chúa Cứu Thế · Armageddon · Vụ sụp đổ lớn · Vụ xé rách lớn · Tranh luận ngày tận thế · Giáo phái ngày tận thế · Đồng hồ ngày tận thế · Công cụ diệt thế · Sự kiện ngày tận thế · Tác phẩm về ngày tận thế · Trái đất biến đổi · Tương lai của Trái Đất · Thuyết mạt thế · Chớp Gamma · Tuyệt chủng của con người · Phán xét cuối cùng · Thảm họa hạt nhân · Đại dịch · Ragnarök · Xã hội sụp đổ · Mười mối đe dọa · Chiến tranh thế giới thứ III

  • x
  • t
  • s
Vườn bách thú, Bể cá, và Chuồng chim
DạngBể thủy sinh  • Bể hải sinh  • Chuồng chim  • Chuồng gà  • Công viên hải dương  • Công viên giải trí động vật  • Công viên sinh vật biển  • Gánh xiếc thú  • Khu nuôi cá heo  • Khu nuôi chim cánh cụt  • Khu dã sinh  • Khu dã sinh đêm  • Trung tâm giáo dục thiên nhiên  • Trung tâm cứu hộ động vật  • Vườn bách thú  • Vườn bò sát  • Vườn bướm  • Vườn côn trùng  • Vườn gấu  • Vườn thú cưng  • Vườn thú ảo  • Vườn thú đông lạnh  • Vườn thú sống về đêm
Bảo tồn sinh họcĐa dạng sinh học  • Tình trạng bảo tồn  • Sách Đỏ IUCN
Động vậtCá  • Lưỡng cư  • Bò sát  • Chim  • Thú  • Động vật không xương sống
Chủ đề khácNuôi nhốt động vật  • Huấn luyện động vật  • Chăm sóc động vật  • Sinh sản trong môi trường nuôi nhốt  • Nhân viên vườn thú  • Động vật học
Thể loại:Vườn thú  •
  • x
  • t
  • s
Phá rừng và hoang mạc hóa
Phá rừng
  • Assarting
  • Phá rừng
  • Phá rừng và biến đổi khí hậu
  • Nạn phá rừng theo khu vực
  • Nạn phá rừng trong thời kỳ La Mã
  • Khai thác gỗ bất hợp pháp
  • khai thác loại bỏ
  • Slash-and-burn
  • Slash-and-char
Chặt cây bất hợp pháp và cháy cây ở Madagascar
Hoang mạc hóa
  • Aridification
  • Hoang mạc hóa
  • Độ ẩm tái chế
  • Soil retrogression and degradation
  • Khan hiếm nước
Giảm nhẹ
  • Trồng rừng
  • Arid Lands Information Network
  • Than sinh học
  • Bảo tồn đồng cỏ
  • Sa mạc xanh
  • Ecoforestry
  • Kỹ thuật sinh thái
  • Quản lý nông dân tái sinh
  • Cơ chế linh hoạt
  • Great Green Wall (Châu Phi)
  • Managed intensive rotational grazing
  • Oasification
  • Tái trồng rừng
  • Three-North Shelter Forest (Trung Quốc)
Các bài viết liên quan
  • Allan Savory
  • Đa dạng sinh học
  • Phân tích tác động kinh tế
  • Triết lý môi trường
  • Tuyệt chủng
  • Phong cảnh rừng còn nguyên vẹn
  • Năm quốc tế về rừng
  • Hiệu ứng bề mặt đất về khí hậu
  • Sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp
  • Cảnh quan thiên nhiên
  • Thời đại đồ đá mới
  • Richard St. Barbe Baker
  • Satoyama
  • Địa khai hóa
  • Đất đen
  • Vùng hoang dã
  • Hội nghị lâm nghiệp thế giới
  • x
  • t
  • s
Tử / Chết và các chủ đề liên quan
Y học
Chết tế bào
  • Hoại tử
    • Hoại tử mạch máu
    • Hoại tử đông
    • Hoại tử nước
    • Hoại thư
    • Hoại tử bã đậu
    • Hoại tử mỡ
    • Hoại tử dạng tơ huyết
    • Hoại tử thùy tạm thời
  • Sự chết theo chương trình của tế bào
    • Sự tự hủy của tế bào
    • Sự tự thực của tế bào
    • Anoikis
    • Chết rụng tế bào
    • Chết rụng tế bào nội tại
  • Tự phân hủy
  • Màng môi hoại tử
  • Tế bào sinh miễn dịch chết
  • Tế bào chết do thiếu máu cục bộ
  • Sự kết đặc tế bào
  • Sự vỡ nhân tế bào
  • Sự tiêu nhân
  • Thảm họa phân bào
  • Gen tự sát
  • Phá thai
  • Tử vong do tai nạn
  • Khám nghiệm tử thi
  • Chết não
  • Chết lâm sàng
  • Tiết nấc hấp hối
  • Rối loạn nhịp thở
  • Chăm sóc cuối đời
  • An tử
  • Dấu hiệu Lazarus
  • Hiện tượng Lazarus
  • Định nghĩa y học của chết
  • Hiến tạng
  • Bệnh nan y
  • Chết tự nhiên
  • Chết phi tự nhiên
Danh sách
  • Tử vong do sóng thần
  • Tử vong do động đất
  • Tử vong bất thường
  • Tỷ lệ tử vong
    • Tử vong ở trẻ em
    • Định luật tử vong Gompertz–Makeham
    • Tử vong ở trẻ sơ sinh
    • Chết sản phụ
    • Chết sản phụ trong tiểu thuyết
    • Sự dịch chuyển tỷ lệ tử vong
    • Tử suất
      • Tỷ lệ tử vong được điều chỉnh theo rủi ro
    • Mức độ tử vong
    • Tử vong chu sinh
    • Chết non
    Bất tử
    • Trường sinh bất tử
    Sau khi chết
    Xác chết
    Các giai đoạn
    • Tái nhạt tử thi
    • Mát lạnh tử thi
    • Co cứng tử thi
    • Hồ máu tử thi
    • Thối rữa
    • Phân hủy
    • Skeletonization
    • Hóa thạch
    Sự bảo tồn
    • Bảo quản lạnh
      • Đông xác
      • Bảo quản thần kinh
    • Ướp xác
    • Phân hủy tự nhiên (xương)
    • Xác ướp
    • Plastination
    • Mổ xẻ
    • Nhồi xác động vật
    Xử lý xác người
    • Chôn cất
      • Chôn cất tự nhiên
    • Hỏa táng
    • Tứ mã phân thây
    • Cắt bỏ mô thừa
    • Thủy phân kiềm
    • Mộ
    • Thiên táng
    • Thủy táng
    • Bốc mộ
    • Nhà xác
    • Hiến tặng cơ thể
    • Co thắt tử cung sau khi chết
    • Sinh ra trong quan tài
    • Cương cứng sau khi chết
    • Phẫu tích
    • Gibbeting
    • Nhiệt lượng sau khi chết
    • Khoảng thời gian sau khi chết
    Khía cạnh khác
    • Thế giới bên kia
    • Nghĩa trang
    • Ý thức sau khi chết
    • Tập tục chôn cất
    • Lò hỏa táng
    • Giám định y tế
    • Đám tang
    • Thương tiếc
    • Trạng thái tạm thời
    • Cái chết và Internet
    • Địa ngục
    • Đồ tang
    • Cáo phó
    • Cầu kinh
    • Quan tài
    • Điếu văn
    • Một phút mặc niệm
    • Giỗ
    • Quan Quách
    Siêu linh
    • Ma
    • Trải nghiệm cận tử
    • Nghiên cứu cận tử
    • Trải nghiệm ngoài cơ thể
    • Đầu thai
    • Lên đồng
    • Đồ mã
    • Cầu hồn
    Pháp lý
    • Luật phá thai
    • Luật chứng thực di chúc
    • Nguyên nhân tử vong
    • Chết dân sự
    • Nhân viên điều tra những vụ chết bất thường
    • Giấy chứng tử
    • Giả định về cái chết
    • Tử hình
    • Xà lim tử tù
    • Tuyên bố sắp chết
    • Cuộc điều tra
    • Cái chết hợp pháp
    • Giết người
    • Necropolitics
    • Luật cấm chết
    • Quyền được chết
    • Cái chết đáng ngờ
    • Luật ủy thác
    • Di chúc
    Trong nghệ thuật
    • Memento mori
    • Ars Moriendi
    • Vũ điệu của cái chết
    • Vanitas
    • Carpe diem
    • Những nụ hồng hãy nhanh tay góp nhặt
    • Thơ Rubaiyat
    • Tử thư
    • Quyển sách của cái chết
    Lĩnh vực liên quan
    • Pháp y
    • Người hộ tang
    • Khoa học nhà xác
    • Chết tế bào
    • Hóa học sau khi chết
    • Chụp ảnh sau khi chết
    • Mồ học
    • Tử vong học
    Khác
    • Giả chết
    • Giải thưởng Darwin
    • Cái chết và văn hóa
    • Ngày giỗ
    • Hội chứng sợ cái chết
    • Danh sách các vị thần chết
      • Thần chết
      • Thần tái sinh
      • Kẻ thái nhân cách
    • Trại hành quyết
    • Ổ tử thần
    • Giáo dục về cái chết
    • Chết vì cười
    • Trò lừa bịp chết chóc
    • Hồi chuông báo tử
    • Cuộc diển hành tử thần
    • Người đưa tin về cái chết
    • Thông báo về cái chết
    • Bảng tử thần
    • Tuyệt mệnh thi
    • Tư thế chết
    • Sát thủ
    • Mối đe dọa tử vong
    • Quỹ đạo tử vong
    • Cái chết trang nghiêm
    • Tuyệt chủng
    • Chết do quạt
    • Lễ hội Người chết
    • Mê mẩn với cái chết
    • Thứ bậc của cái chết
    • Sự giết người
    • Nghi thức cuối cùng
    • Tử đạo
    • Megadeath
    • Bảo tàng Tử thần
    • Necronym
    • Ái tử thi
    • Săn mồi
    • Hiến tế
      • Hiến tế con người
    • Tự sát
      • Trợ tử
    • Chết đói
    • Chết rét
    • Chết đuối
    • Chết cháy
    • Thể loại Thể loại

    Từ khóa » Người Nhật Tuyệt Chủng