Tỷ Lệ Nợ Trên GDP – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thống kê toàn cầu
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Biểu đồ nhiệt về sự phát triển tỷ lệ nợ trên GDP của các nước châu Âu, tính theo phần trăm GDP.

Trong kinh tế học, Tỷ lệ nợ trên GDP là tỷ lệ giữa nợ chính phủ của một quốc gia (tính bằng đơn vị tiền tệ) và tổng sản phẩm quốc nội (GDP) (tính theo đơn vị tiền tệ mỗi năm). Tỷ lệ nợ trên GDP thấp cho thấy một nền kinh tế sản xuất và bán hàng hóa và dịch vụ đủ để trả nợ mà không phải chịu thêm nợ. Cân nhắc địa chính trị và kinh tế - bao gồm lãi suất, chiến tranh, suy thoái và các biến số khác - ảnh hưởng đến các hoạt động vay mượn của một quốc gia và lựa chọn phát sinh thêm nợ.

Thống kê toàn cầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào cuối quý 2 năm 2017, tỷ lệ nợ công trên GDP của Hoa Kỳ ở mức 103,8%.[1] Mức nợ công ở Nhật Bản là 246,1% GDP, ở Trung Quốc là 16,7% và ở Ấn Độ là 61,8%, năm 2017 theo IMF,[2], trong khi tỷ lệ nợ công trên GDP vào cuối quý 2 Năm 2016 là 70,1% GDP ở Đức, 89,1% ở Anh, 98,2% ở Pháp và 135,5% ở Ý, theo Eurostat.[3]

Hai phần ba nợ công của Hoa Kỳ thuộc sở hữu của công dân, ngân hàng, tập đoàn và Ngân hàng Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ;;[4] khoảng một phần ba nợ công của Hoa Kỳ do nước ngoài nắm giữ - đặc biệt là Trung Quốc và Nhật Bản. Ngược lại, ít hơn 5% nợ công của Ý và Nhật Bản được nắm giữ bởi nước ngoài.

Riêng trong kinh tế vĩ mô, có thể tính được các tỷ lệ nợ trên GDP khác nhau. Tỷ lệ được sử dụng phổ biến nhất là nợ chính phủ chia cho tổng sản phẩm quốc nội (GDP), phản ánh tài chính của chính phủ, trong khi tỷ lệ phổ biến khác là tổng nợ trên GDP, phản ánh tài chính của quốc gia là một khoản nợ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Federal Debt: Total Public Debt as Percent of Gross Domestic Product Federal Bank of St. Louis.
  2. ^ International Monetary Fund: All countries Government finance>General government gross debt(Percent of GDP)
  3. ^ Eurostat - News release: Government debt fell to 91.2% of GDP in euro area 24 October 2016.
  4. ^ “America's Foreign Creditors”. The New York Times. 19 tháng 7 năm 2011.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến kinh tế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tỷ_lệ_nợ_trên_GDP&oldid=69394021” Thể loại:
  • Sơ khai kinh tế
  • Tỷ số tài chính
  • Nợ công
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Nợ Của Các Nước