Tỷ Số Lợi Nhuận Trên Vốn Chủ Sở Hữu – Wikipedia Tiếng Việt

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay Tỷ suất thu nhập của vốn cổ đông hay Chỉ tiêu hoàn vốn cổ phần của cổ đông (tiếng Anh: return on equity, viết tắt ROE) là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần ở một công ty cổ phần. ROE được tính bằng cách lấy lãi ròng sau thuế chia cho tổng giá trị vốn chủ sở hữu dựa vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo tài chính cuối kỳ này(6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm).

Công thức

[sửa | sửa mã nguồn]
ROE = 100% x Lợi nhuận ròng sau thuế kỳ này
Tổng vốn chủ đầu kỳ

Ví dụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh nghiệp X dựa vào bảng cân đối kế toán cuối.kỳ này:

Lợi nhuận ròng sau thuế kỳ này là: 10.000.000đ

Tổng giá trị vốn chủ sở hữu đầu kỳ là: 100.000.000đ

ROE = 10.000.000/100.000.000 = 0,1 hay 10%

Điều này có nghĩa là 0,1 đồng lợi nhuận ròng đạt được từ 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra. Doanh nghiệp thường dùng chỉ số này để so sánh mức sinh lời từng quý của một doanh nghiệp hoặc của các doanh nghiệp khác nhau.

Ý nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ.

Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay được đem so sánh với tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA). Nếu tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu lớn hơn ROA thì có nghĩa là đòn bẩy tài chính của công ty đã có tác dụng tích cực, nghĩa là công ty đã thành công trong việc huy động vốn của cổ đông để kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà công ty phải trả cho các cổ đông.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phạm Văn Dược và Đặng Kim Cương (1995), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 262.
  • Lê Thị Phương Hiệp (2006), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, trang 119.
  • Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 97-98.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Tỷ số tài chính
Tỷ số thanh khoản Tỷ số thanh khoản hiện thời · Tỷ số thanh khoản nhanh
Tỷ số hiệu quả hoạt động Số vòng quay hàng tồn kho · Số ngày tồn kho · Số vòng quay khoản phải thu · Kỳ thu tiền bình quân · Số vòng quay tài sản lưu động · Số vòng quay tài sản cố định · Số vòng quay tổng tài sản
Tỷ số quản lý nợ Tỷ số nợ trên tài sản · Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu · Tỷ số khả năng trả lãi · Tỷ số khả năng trả nợ
Tỷ số khả năng sinh lời Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu · Tỷ số sức sinh lợi căn bản · Tỷ số lợi nhuận trên tài sản · Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số tăng trưởng Tỷ số lợi nhuận giữ lại · Tỷ số tăng trưởng bền vững
Tỷ số giá thị trường Tỷ số P/E · Tỷ số M/B
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến kinh tế học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tính Tỷ Suất Lợi Nhuận Trên Vốn Chủ Sở Hữu