Tỷ Suất Sinh Lời Kì Vọng Là Gì? Ví Dụ Và Công Thức Tính Ra Sao?
Có thể bạn quan tâm
Nếu bạn là một nhà đầu tư thì chắc chắn sẽ quan tâm đến tỷ suất sinh lời kỳ vọng qua mỗi năm. Vậy tỷ suất sinh lời kì vọng là gì? Cách tính tỷ suất này như thế nào cho đúng? Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về tỷ suất này qua bài viết dưới đây.
Xem thêm:
- Tỷ suất sinh lời là gì?
- Thặng dư vốn cổ phần là gì?
- Vòng quay khoản phải thu là gì?
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì?
Trước hết ta cần hiểu tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì? Tỷ suất sinh lời kỳ vọng có thể hiểu đơn giản là mức phần trăm lợi nhuận mà nhà đầu tư kỳ vọng nhận được từ số tiền đầu tư ban đầu của mình. Tỷ suất này được thể hiện bằng tỉ lệ phần trăm giữa lợi nhuận thu được và số tiền mà nhà đầu tư bỏ ra ban đầu. Khi tỷ suất sinh lời kỳ vọng càng lớn thì lợi nhuận hay số tiền mà nhà đầu tư nhận lại càng được nhiều.
Ví dụ khi bạn dùng 10 đồng vốn đầu tư vào một doanh nghiệp với hy vọng là bạn có thể lãi 3 đồng. Thì tỷ số 3/10 = 30% chính là tỷ suất sinh lời kỳ vọng
Mức tăng dự kiến chính xác trên thị trường chứng khoán rất khó để chúng ta có thể xác định mà nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Tuy nhiên chúng ta có thể tính gần đúng mức sinh lời trong một khoảng thời gian dựa vào phân tích lịch sử cổ phiếu và xu hướng thị trường tổng thể. Từ đó giúp nhà đầu tư có kế hoạch tài chính tốt nhất
Bên cạnh đó ta cũng cần phân biệt giữa tỷ suất sinh lời kỳ vọng và vốn khác của nhà đầu tư. Cả vốn khác và tỷ suất sinh lời đều là lợi nhuận mà nhà đầu tư thu được sau quá trình đầu tư. Tuy nhiên vốn khác chỉ bao gồm vốn được bổ sung từ lợi nhuận sau khi trả thuế hoặc nguồn vốn được tặng, biết, viện trợ,…
Công thức tính Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của Cổ phiếu
Có nhiều cách để tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu. Dưới đây là hai công thức đúng thường được các nhà đầu tư áp dụng để tính tỷ suất sinh lời cổ phiếu.
Công thức 1
Hiện nay tỷ suất sinh lời kỳ vọng được xác định bằng cách nhân các kết quả có thể xảy ra với xác suất tương ứng rồi tính tổng các kết quả này.
Tổng các kết quả chính là giá trị mà nhà đầu tư mong muốn trong các tính huống tương phản cụ thể.
Công thức tính tỷ suất sinh lời cổ phiếu gồm tỷ lệ D1/P0 được gọi là tỷ suất cổ tức và tỷ lệ (P1-P0)/P0 được gọi là tỷ suất lời vốn.
Cụ thể công thức để tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng như sau:
R(e) = (D1+P1-P0)⁄P0=D1/P0=(P1-P0)/P0
Trong đó:
- D1 là mức cổ tức của một cổ phần trong năm
- P0 là giá trị cổ phiếu trong giai đoạn đầu kỳ
- P1 là giá trị cổ phiếu trong giai đoạn cuối kỳ
Lưu ý: Các chủ thể là những nhà đầu tư cần đặc biệt lưu ý vào việc chia cổ tức để có thể tính được tỉ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu. Chủ thể cần phải tách hoàn toàn cổ phiếu để có thể tính được giá cổ phiếu điều chỉnh.
Công thức 2
Một công thức khác để tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu khi lợi tức cổ phần hàng năm công ty tăng đều đặn hàng năm xét trên mặt lý thuyết là:
R(e)= D1/P0 + g
Trong đó g chính là giá trị tỷ lệ cổ tức tăng đều đặn mỗi năm
Đây là công thức mà các chủ thể là cá nhân hay doanh nghiệp có thể dễ dàng áp dụng do có tính chất đơn giản hơn. Công thức này cũng được nhiều trader mới sử dụng để dự tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng trong tương lai .Đồng thời công thức này cũng đem lại nhiều thuận tiện.
Ví dụ về cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng
Để hiểu rõ hơn về 2 công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu trên, bạn có thể xem một số ví dụ trong các trường hợp dưới đây
Ví dụ 1
Ví dụ 1:Một nhà đầu tư dùng 2.000.000 VNĐ để mua cổ phiếu với thời hạn 1 năm. 1 năm sau cổ đến hạn và nhà đầu tư nhận được số tiền là 2.500.000 VNĐ.
Có: P1= 2.500.000, P0=2.000.000
Theo công thức 1:tỷ suất sinh lời=(P1-P0)/P0 =(2.500.000-2.000.000)/2.000.000= 25%/năm.
Ví dụ 2
Ví dụ 2: Vào cuối năm 2013, một nhà đầu tư mua 10.000 cổ phiếu của GGG với giá trị mỗi cổ phiếu là 25.000 VNĐ
Tổng giá trị đầu tư mà nhà đầu tư bỏ ra bằng 10.000 * 25.000 = 250.000.000 VNĐ. Cuối năm 2014, Cổ tức được công ty chia bằng tiền mặt tỷ lệ 22% với trị giá mỗi cổ phiếu là 2.200 đồng, nhà đầu tư nhận được số tiền là 10.000 * 2.200 = 22.000.000 đồng.
Cuối năm 2015, cổ tức được công ty chia bằng tiền mặt tỷ lệ 28% với giá trị mỗi cổ phiếu nhận được là2.800 đồng, nhà đầu tư sẽ nhận được là 10.000 * 2.800 = 28.000.000 đồng Vào cuối năm 2016, cổ tức được công ty chia bằng cổ phiếu với tỷ lệ 30%. Số cổ phiếu nhà đầu tư nhận được thêm là 10.000 * 30% = 3.000 cổ phiếu nâng tổng số cổ phiếu GGG của nhà đầu tư lên 13.000 cổ phiếu
Cuối năm 2017, công ty chia cổ tức cho nhà đầu tư bằng tiền tỷ lệ 30% với giá trị mỗi cổ phiếu nhận được 3.000 đồng thì nhà đầu tư nhận được số tiền là 13.000 * 3.000 = 39.000.000 đồng.
Cuối năm 2018, công ty trả thêm cổ tức chia cho nhà đầu tư bằng cổ phiếu, tỷ lệ 40%, tăng số cổ phiếu của nhà đầu tư bằng 13.000 * 40% = 5.200 cổ phiếu. Tổng số cổ phiếu GGG của nhà đầu tư ở thời gian này là 18.200 cổ phiếu.
Cuối năm 2019, công ty chia cổ tức cho nhà đầu tư bằng tiền mặt,tỷ lệ 40% với giá trị mỗi cổ phiếu nhà đầu tư nhận được 4.000 đồng. Số tiền nhà đầu tư nhận được = 18.200 * 4.000 = 72.800.000 đồng.
Tại thời điểm đó, cổ phiếu tăng lên mức 37.000 đồngNhà đầu tư bán hết 18.200 cổ phiếu đang sở hữu và nhận được số tiền là 18.200 * 37.000 = 673.400.000 đồng
Tổng số tiền cuối năm 2019 bằng 72.800.000 + 673.400.000 = 746.200.000 đồng
Tỷ suất sinh lời bằng (746.200.000 – 250.000.000)/250.000.000 = 198.48%/5 năm
Ý nghĩa tỷ suất sinh lời của cổ phiếu
Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu có ý nghĩa vô cùng to lớn trong thị trường tài chính.
Hiện nay ngoài các yếu tố có ảnh hưởng đến giao dịch cổ phiếu như thị trường, quy mô, giá trị,… thì còn một yếu tố quan trọng khác là tỷ suất sinh lời kỳ vọng. Việc nắm được rõ tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì cũng như các vấn đề liên quan sẽ giúp nhà đầu tư quyết định mua hoặc bán tốt nhất. Từ đó tạo được tăng mức độ thuận lợi trong giao dịch.
Khi tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu cao thì nhà đầu tư nên bán cổ phiếu mà mình sở hữu. Còn trong trường hợp có sự chênh lệch tỷ suất sinh lợi cổ phiếu cao và thấp thì nhà đầu tư nên bán những cổ phiếu có B/M thấp và mua những cổ phiếu có B/M cao.
Từ đó khẳng định sự quan trọng của khoảng cách trung bình giữa tỷ suất sinh lợi dựa trên lợi nhuận hoạt động (OP) cao hay thấp. Các chủ thể đầu tư là cá nhân hoặc doanh nghiệp nên bán cổ phiếu OP thấp nếu như khoảng cách này có dầu hiệu tăng và nếu mua thì sẽ là cổ phiếu OP cao.
Song trên thực tế , thị trường tài chính hiện nay có rất nhiều biến động không thể lường trước được. Mức tỷ suất sinh lời ở các công ty có lợi nhuận hoạt động cao nằm ở mức tương đối. Trong khi đó có những công ty có lợi nhuận hoạt động thấp vẫn có thể sinh lời cao trong tương lai do những tiềm năng giá trị có thể mang lại trong tương lai.
Ưu và nhược điểm của tỷ suất sinh lời kỳ vọng trong quá trình quyết định đầu tư
Trong quá trình quyết định đầu tư thì tỷ suất sinh lời kỳ vọng có thể mang đến những ưu điểm, nhược điểm sau
Ưu điểm
Việc hiểu rõ tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho nhà đầu tư trong quyết định đầu tư của mình.
Lợi ích đầu tiền chính là các nhà đầu tư có thể ước lượng được tương đối khoản lợi nhuận có thể thu về bằng cách so sánh rủi ro và lợi tức có thể xảy ra trong xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng.
Ngoài ra việc hiểu rõ tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì cũng như cách xác định tỷ suất này cũng giúp các nhà đầu tư biết một phần số tiền họ sẽ kiếm được từ một khoản đầu nhất định. Tức là khi nhà đầu tư có thể tính được số tiền lãi từ số tiền đầu tư ban đầu.
Bên cạnh đó tỷ suất sinh lời kỳ vọng cũng giúp những chủ thể là cá nhân hoặc công ty đưa ra những chiến lược đầu tư dài hạn. Bằng xác xuất thu được cùng sự tính toán đúng đắn, các cá nhân hoặc doanh nghiệp hoàn toàn có thể có những chiến lược đầu tư hiệu quả.
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng còn tương đối dễ hiểu, dễ thực hiện. Nó còn là một thước đo phổ biến đã được tiêu chuẩn hóa nên cách nhà đầu tư có thể dễ dàng áp dụng.
Nhược điểm
Tuy nhiên trên thực tế không một chỉ số nào là hoàn toàn hoàn hảo. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng cũng như vậy.Ngoài những ưu điểm kể trên, tỷ suất sinh lời kỳ vọng vẫn tồn tại những nhược điểm trong quá trình đầu tư.
Một nhược điểm cụ thể trong tỷ suất sinh lời kỳ vọng đó chính là bỏ qua giá trị thời gian của tiền. Giá trị thời gian của tiền chính là mức giá trị ở thời điểm hiện tại cao hơn mức giá trị tiền trong tương lai. Vì vậy đây chính là yếu tố cần thiết trong những quyết định chi tiêu tiền.
Bên cạnh đó tỷ suất sinh lời kỳ vọng chỉ xác định được lợi nhuận mong muốn chứ không xác định được thời gian của các dự án đầu tư.
Không những thế trọng thị trường tài chính đầy biến động, tỷ suất sinh lời kỳ vọng sẽ không được đảm bảo 100%. Từ đó có thể tiềm ẩn những nguy cơ khiến các nhà đầu tư bị thua lỗ.
Kết luận
Trên đây là đầy đủ những thông tin về tỷ suất sinh lời kỳ vọng cùng những vấn đề liên quan mà bạn cần biết.
Hy vọng bài viết có thể giúp bạn hiểu rõ tỷ suất sinh kỳ vọng là gì cũng như cách tính đúng của loại tỷ suất này. Từ đấy có thể giúp cho bạn có những quyết định đầu tư đúng đắn.
Chúc bạn có thể đầu tư thành công!
Thông tin được biên tập bởi Lamchutaichinh.vn
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Tính Tỷ Suất Lợi Nhuận Kỳ Vọng Là Gì
-
Tỷ Suất Sinh Lời Kỳ Vọng Là Gì? Ưu, Nhược điểm Và Cách Tính?
-
Tỷ Suất Sinh Lời Kỳ Vọng Là Gì? Công Thức Tính Và Ví Dụ
-
Tìm Hiểu Cách Tính Tỷ Suất Sinh Lời Kỳ Vọng Của Cổ Phiếu - Sen Tây Hồ
-
Tỷ Suất Sinh Lời Kỳ Vọng Là Gì? Ý Nghĩa Và Cách Tính Như Thế Nào?
-
7. Lợi Suất Kỳ Vọng Danh Mục đầu Tư - Green Chart
-
Lợi Nhuận Kỳ Vọng Trong đầu Tư, Tính Toán Như Thế Nào? - Finashark
-
Tỷ Suất Sinh Lời Kỳ Vọng Là Gì? Cách Tính Của Nó Như Thế Nào?
-
Tỷ Suất Sinh Lợi Kỳ Vọng Của Danh Mục đầu Tư - ProNexus
-
Tỷ Suất Sinh Lời Kỳ Vọng Là Gì - .vn
-
Tỷ Suất Sinh Lời Kỳ Vọng Của Cổ Phiếu - Airport Hotel
-
Tìm Hiểu Cách Tính Tỷ Suất Sinh Lời Kỳ Vọng Của Cổ Phiếu
-
Khái Niệm Và Cách Tính Tỷ Suất Sinh Lợi Kỳ Vọng Của Cổ Phiếu
-
[PDF] Rủi Ro Và Lợi Nhuận