Tydol 650mg Giảm đau, Hạ Sốt (10 Vỉ X 10 Viên) - Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Tydol 650 hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến trung bình (10 vỉ x 10 viên)
  • Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
  • Thuốc đau đầu, hạ sốt
Tydol 650 hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến trung bình Tydol 650 hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến trung bình Tydol 650 hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến trung bình Tydol 650 hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến trung bình đánh giá 10 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Acetaminophen 650mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, povidon K30, tinh bột tiền hồ hóa, natri starch glycolat, gelatin, silic oxyd dạng keo khan, talc, magnesi stearat, opadry II white.

2. Công dụng (Chỉ định)

Hạ sốt. Điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình gồm: Nhức đầu, đau do cảm lạnh và cảm cúm, đau họng, đau do hành kinh, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau răng, đau nửa đầu, đau do viêm xương khớp.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng: Dùng đường uống.

- Liều dùng: uống thuốc cách mỗi 4 - 6 giờ nếu cần.

  • Người lớn: uống 1 viên. Không dùng quá 6 viên/24 giờ.
  • Trẻ em từ 7 - 12 tuổi: uống 1/2 viên. Không dùng quá 3 viên trong 24 giờ.
  • Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống: 4 giờ.

Lưu ý: Không dùng thuốc để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em, hoặc sốt cao (39.5°C) quá 3 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

- Quá liều

  • Triệu chứng: Nhiễm độc acetaminophen có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn acetaminophen (ví dụ 7.5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng dộc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống acetaminophen.
  • Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương: Sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông: mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê. Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin sẽ kéo dài. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng: trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
  • Điều trị: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều acetaminophen. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ đợi kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải dùng thuốc giải độc ngay lập tức, càng sớm càng tốt nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm acetaminophen trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. Cũng có thể dùng N-acetylcystein theo đường tĩnh mạch: Liều ban đầu là 150mg/kg, pha trong 200ml glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong 15 phút; Sau đó truyền tĩnh mạch liều 50mg/kg trong 500ml glucose 5% trong 4 giờ: tiếp theo là 100mg/kg trong 1 lít dung dịch trong vòng 16 giờ tiếp theo. Nếu không có dung dịch glucose 5% thì có thể dùng dung dịch natri clorid 0.9%.
  • Tác dụng không mong muốn của N-acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ỉa chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.
  • Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng methionin thì phải hút than hoạt ra khỏi dạ dày trước. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối do chúng có khả năng làm giảm hấp thụ acetaminophen.

4. Chống chỉ định

  • Người bệnh quá mẫn với acetaminophen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.

5. Tác dụng phụ

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Phát ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi dùng thuốc dài ngày.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng quá mẫn.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm hoặc trong trường hợp người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Người bị phenylceton - niệu, bệnh thiếu máu từ trước và uống nhiều rượu.
  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.
  • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mày đay: những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quan, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng acetaminophen. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng acetaminophen.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Các nghiên cứu trên động vật không phát hiện bất cứ nguy hại nào đến sự mang thai và sự phát triển của phôi thai - bào thai. Các nghiên cứu trên người chưa thấy có những biểu hiện có hại cho mẹ và trẻ đang bú mẹ. Chỉ dùng acetaminophen ở người mang thai khi thật cần thiết.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe.

- Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Dùng đồng thời acetaminophen và phenothiazin có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.
  • Uống quá nhiều rượu và dài ngày làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.
  • Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Acetaminophen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng từ 10 - 60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể tại nồng độ điều trị thông thường nhưng gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán thải của acetaminophen thay đổi từ khoảng 1 đến 3 giờ. Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (60 - 80%) và liên hợp sulphat (20 - 30%). Ít hơn 5% được bài tiết dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrom P450 thành chất chuyển hóa. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa tăng lên và được khử độc nhờ liên hợp với glutathion. Acetaminophen bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao acetaminophen, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, chất NAPQ không được liên hợp với glutathion gây độc cho tế bào gan, dẫn đến viêm và có thể dẫn đến hoại tử gan.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Acetaminophen là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy acetaminophen không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau, acetaminophen có tác dụng giảm đau hạ sốt tương tự như aspirin. Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Acetaminophen, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng aspirin và salicylat. Khi dùng quá liều acetaminophen, chất chuyển hoá N-acetyl-p-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Liều bình thường, acetaminophen dung nạp tốt không có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng như aspirin. Tuy vậy quá liều cấp tính (trên 10g) sẽ làm tổn thương gan gây chết người.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim, hình thuôn dài, màu trắng, có in chữ số “Tydol 650” màu đen trên hai mặt viên.

- Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược Phẩm OPV.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 193494

  • 940₫/viên Thêm vào giỏ thuốc
  • 93.500₫/hộp 100 viên Thêm vào giỏ thuốc
location Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút) Có 42 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 8 Quận 10 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 41 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Hạ sốt, giảm đau.
  • Thành phần chính Paracetamol
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 7 tuổi trở lên
  • Thương hiệu OPV Pharmaceuticals (Việt Nam) manu

    Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV ra đời năm 1950, hãng chuyên sản xuất và cung ứng các dòng sản phẩm chất lượng cao như thuốc chữa bệnh dành cho người, sản phẩm chăm sóc cá nhân và cả chế phẩm dinh dưỡng.

    Trải qua 73 năm hình thành và phát triển mạnh mẽ, Dược phẩm OPV đã và đang mang đến tay người tiêu dùng hơn 280 sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.

    Lịch sử hình thành và phát triển

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Thành công nối tiếp, OPV đã sở hữu nhà máy sản xuất đầu tiên sau nhiều năm hoạt động, hiện nay là nhà máy của Dược phẩm trung ương 4. Ngoài ra, OPV còn liên kết với Nestle Thụy Sĩ và xây dựng nhà máy sản xuất sữa bột Dielac (ngày nay là nhà máy của Vinamilk).

    Năm 1993, thương hiệu OPV cùng các sản phẩm hãng phân phối đã được người dùng biết đến rộng rãi sau khi tiếp thị thông qua Vietjet. Đến năm 1995, OPV đã xây dựng thêm nhà máy sản xuất dược phẩm đạt chuẩn GMP.

    Kể từ năm 2001, OPV tập trung nâng cao dây chuyền sản xuất, nghiên cứu và phát triển thêm nhiều sản phẩm mới.

    Trong giai đoạn Quý 3 - 2003, công ty đã đạt ra mục tiêu trở thành công ty dược phẩm lớn trong ngày nên đã tập trung ứng dụng thêm các công nghệ tiên tiến, sản xuất với quy trình nghiêm ngặt.

    Kể từ năm 2010 đến nay, tổng số lượng sản phẩm ở các lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân,... đã lên đến 693 loại. Trong đó, hãng đã được cấp phép sản xuất và đưa ra thị trường thành công 280 sản phẩm.

    Thành tựu nổi bật

    Năm 1970: OPV được ghi nhận là công ty Dược phẩm lớn nhất miền Nam.

    Năm 2005: OPV đã được công nhận Hoạt động sản xuất, Thí nghiệm và Lưu trữ tiên tiến từ tổ chức sức khỏe thế giới.

    Nhà máy Dược OPV được công nhận đạt chuẩn WHO-GMP.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược Phẩm OPV

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Dược phẩm OPV tự hào là công ty tư vấn GMP hàng đầu tại Việt Nam, GMPc Việt Nam đã triển khai hơn 190 dự án nhà máy GMP từ giai đoạn hình thành đến khi nhận chứng nhận GMP trong các lĩnh vực:

    • Nhà máy Dược phẩm tiêu chuẩn WHO GMP, EU GMP.
    • Nhà máy mỹ phẩm tiêu chuẩn CGMP ASEAN.
    • Nhà máy Thực phẩm bảo vệ sức khỏe HS GMP Kho bảo quản tiêu chuẩn GSP.
    • Trung tâm phân phối dược phẩm.
    • Nhà máy sản xuất sữa tiêu chuẩn GMP/ ISO/ HACCP.
    • Đào tạo, tập huấn GMP/GLP/GSP.

    Trong đó lĩnh vực dược phẩm là Dược phẩm OPV đã tư vấn và thực hiện với các thương hiệu lớn như: Dược Hậu Giang, Đông Dược 408, Mediplantex, Viện dược liệu, Trung tâm chiếu xạ Hà Nội...

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-25248-16
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc đau đầu, hạ sốt khác

  • Hapacol 650 giảm đau, hạ sốt 10 vỉ x 5 viên

    Hapacol 650 giảm đau, hạ sốt

    25.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Hapacol 650 giảm đau, hạ sốt 10 vỉ x 10 viên

    Hapacol 650 giảm đau, hạ sốt

    65.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Glotadol 650 hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa 10 vỉ x 10 viên

    Glotadol 650 hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa

    80.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Glotadol 650 hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa 200 viên

    Glotadol 650 hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa

    168.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Mexcold Imex 500 giảm đau từ nhẹ đến vừa, hạ sốt 200 viên

    Mexcold Imex 500 giảm đau từ nhẹ đến vừa, hạ sốt

    1.000₫ /Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Panadol 500mg giảm đau, hạ sốt 10 vỉ x 12 viên

    Panadol 500mg giảm đau, hạ sốt

    120.000₫ /Hộp 1.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Panadol 500mg giảm đau, hạ sốt

    • 120.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 1.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Sara 500mg trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa 20 vỉ x 10 viên

    Sara 500mg trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa

    160.000₫ /Hộp 800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Sara 500mg trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa

    • 160.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Dopagan 500mg giảm đau, hạ sốt từ nhẹ đến vừa 100 viên

    Dopagan 500mg giảm đau, hạ sốt từ nhẹ đến vừa

    750₫ /Viên 75.000₫/Chai Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Dopagan 500mg giảm đau, hạ sốt từ nhẹ đến vừa

    • 750₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
    • 75.000₫/Chai Tạm hết hàng
  • Glotadol 500 hạ sốt, giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa 10 vỉ x 10 viên

    Glotadol 500 hạ sốt, giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa

    70.000₫ /Hộp 700₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Glotadol 500 hạ sốt, giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa

    • 70.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 700₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Paracetamol Choay 500mg hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa 10 vỉ x 10 viên

    Paracetamol Choay 500mg hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa

    65.000₫ /Hộp 650₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Paracetamol Choay 500mg hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa

    • 65.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 650₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Paralmax 500mg giảm đau, hạ sốt từ nhẹ đến vừa 10 vỉ x 12 viên

    Paralmax 500mg giảm đau, hạ sốt từ nhẹ đến vừa

    66.000₫ /Hộp 550₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Paralmax 500mg giảm đau, hạ sốt từ nhẹ đến vừa

    • 66.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 550₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Paracetamol Tab. 500mg Stella trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa 10 vỉ x 10 viên

    Paracetamol Tab. 500mg Stella trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa

    55.000₫ /Hộp 550₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Paracetamol Tab. 500mg Stella trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa

    • 55.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 550₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Tatanol 500mg giảm đau, hạ sốt 10 vỉ x 10 viên

    Tatanol 500mg giảm đau, hạ sốt

    36.000₫ /Hộp 100 viên 500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Tatanol 500mg giảm đau, hạ sốt

    • 36.000₫/Hộp 100 viên Thêm vào giỏ thuốc
    • 500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Paracetamol Imex 325mg giảm nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt 10 vỉ x 10 viên

    Paracetamol Imex 325mg giảm nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt

    40.000₫ /Hộp 500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Paracetamol Imex 325mg giảm nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt

    • 40.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Travicol 500mg giảm đau, hạ sốt 10 vỉ x 10 viên

    Travicol 500mg giảm đau, hạ sốt

    50.000₫ /Hộp 500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Travicol 500mg giảm đau, hạ sốt

    • 50.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
Xem tất cả Thuốc đau đầu, hạ sốt khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Hạ sốt, giảm đau.
  • Thành phần chính Paracetamol
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 7 tuổi trở lên
  • Thương hiệu OPV Pharmaceuticals (Việt Nam) manu

    Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV ra đời năm 1950, hãng chuyên sản xuất và cung ứng các dòng sản phẩm chất lượng cao như thuốc chữa bệnh dành cho người, sản phẩm chăm sóc cá nhân và cả chế phẩm dinh dưỡng.

    Trải qua 73 năm hình thành và phát triển mạnh mẽ, Dược phẩm OPV đã và đang mang đến tay người tiêu dùng hơn 280 sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.

    Lịch sử hình thành và phát triển

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Thành công nối tiếp, OPV đã sở hữu nhà máy sản xuất đầu tiên sau nhiều năm hoạt động, hiện nay là nhà máy của Dược phẩm trung ương 4. Ngoài ra, OPV còn liên kết với Nestle Thụy Sĩ và xây dựng nhà máy sản xuất sữa bột Dielac (ngày nay là nhà máy của Vinamilk).

    Năm 1993, thương hiệu OPV cùng các sản phẩm hãng phân phối đã được người dùng biết đến rộng rãi sau khi tiếp thị thông qua Vietjet. Đến năm 1995, OPV đã xây dựng thêm nhà máy sản xuất dược phẩm đạt chuẩn GMP.

    Kể từ năm 2001, OPV tập trung nâng cao dây chuyền sản xuất, nghiên cứu và phát triển thêm nhiều sản phẩm mới.

    Trong giai đoạn Quý 3 - 2003, công ty đã đạt ra mục tiêu trở thành công ty dược phẩm lớn trong ngày nên đã tập trung ứng dụng thêm các công nghệ tiên tiến, sản xuất với quy trình nghiêm ngặt.

    Kể từ năm 2010 đến nay, tổng số lượng sản phẩm ở các lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân,... đã lên đến 693 loại. Trong đó, hãng đã được cấp phép sản xuất và đưa ra thị trường thành công 280 sản phẩm.

    Thành tựu nổi bật

    Năm 1970: OPV được ghi nhận là công ty Dược phẩm lớn nhất miền Nam.

    Năm 2005: OPV đã được công nhận Hoạt động sản xuất, Thí nghiệm và Lưu trữ tiên tiến từ tổ chức sức khỏe thế giới.

    Nhà máy Dược OPV được công nhận đạt chuẩn WHO-GMP.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược Phẩm OPV

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Dược phẩm OPV tự hào là công ty tư vấn GMP hàng đầu tại Việt Nam, GMPc Việt Nam đã triển khai hơn 190 dự án nhà máy GMP từ giai đoạn hình thành đến khi nhận chứng nhận GMP trong các lĩnh vực:

    • Nhà máy Dược phẩm tiêu chuẩn WHO GMP, EU GMP.
    • Nhà máy mỹ phẩm tiêu chuẩn CGMP ASEAN.
    • Nhà máy Thực phẩm bảo vệ sức khỏe HS GMP Kho bảo quản tiêu chuẩn GSP.
    • Trung tâm phân phối dược phẩm.
    • Nhà máy sản xuất sữa tiêu chuẩn GMP/ ISO/ HACCP.
    • Đào tạo, tập huấn GMP/GLP/GSP.

    Trong đó lĩnh vực dược phẩm là Dược phẩm OPV đã tư vấn và thực hiện với các thương hiệu lớn như: Dược Hậu Giang, Đông Dược 408, Mediplantex, Viện dược liệu, Trung tâm chiếu xạ Hà Nội...

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-25248-16

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Acetaminophen 650mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, povidon K30, tinh bột tiền hồ hóa, natri starch glycolat, gelatin, silic oxyd dạng keo khan, talc, magnesi stearat, opadry II white.

2. Công dụng (Chỉ định)

Hạ sốt. Điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình gồm: Nhức đầu, đau do cảm lạnh và cảm cúm, đau họng, đau do hành kinh, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau răng, đau nửa đầu, đau do viêm xương khớp.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng: Dùng đường uống.

- Liều dùng: uống thuốc cách mỗi 4 - 6 giờ nếu cần.

  • Người lớn: uống 1 viên. Không dùng quá 6 viên/24 giờ.
  • Trẻ em từ 7 - 12 tuổi: uống 1/2 viên. Không dùng quá 3 viên trong 24 giờ.
  • Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống: 4 giờ.

Lưu ý: Không dùng thuốc để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em, hoặc sốt cao (39.5°C) quá 3 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

- Quá liều

  • Triệu chứng: Nhiễm độc acetaminophen có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn acetaminophen (ví dụ 7.5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng dộc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống acetaminophen.
  • Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương: Sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông: mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê. Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin sẽ kéo dài. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng: trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
  • Điều trị: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều acetaminophen. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ đợi kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải dùng thuốc giải độc ngay lập tức, càng sớm càng tốt nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm acetaminophen trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. Cũng có thể dùng N-acetylcystein theo đường tĩnh mạch: Liều ban đầu là 150mg/kg, pha trong 200ml glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong 15 phút; Sau đó truyền tĩnh mạch liều 50mg/kg trong 500ml glucose 5% trong 4 giờ: tiếp theo là 100mg/kg trong 1 lít dung dịch trong vòng 16 giờ tiếp theo. Nếu không có dung dịch glucose 5% thì có thể dùng dung dịch natri clorid 0.9%.
  • Tác dụng không mong muốn của N-acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ỉa chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.
  • Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng methionin thì phải hút than hoạt ra khỏi dạ dày trước. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối do chúng có khả năng làm giảm hấp thụ acetaminophen.

4. Chống chỉ định

  • Người bệnh quá mẫn với acetaminophen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.

5. Tác dụng phụ

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Phát ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi dùng thuốc dài ngày.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng quá mẫn.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm hoặc trong trường hợp người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Người bị phenylceton - niệu, bệnh thiếu máu từ trước và uống nhiều rượu.
  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.
  • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mày đay: những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quan, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng acetaminophen. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng acetaminophen.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Các nghiên cứu trên động vật không phát hiện bất cứ nguy hại nào đến sự mang thai và sự phát triển của phôi thai - bào thai. Các nghiên cứu trên người chưa thấy có những biểu hiện có hại cho mẹ và trẻ đang bú mẹ. Chỉ dùng acetaminophen ở người mang thai khi thật cần thiết.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe.

- Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Dùng đồng thời acetaminophen và phenothiazin có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.
  • Uống quá nhiều rượu và dài ngày làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.
  • Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Acetaminophen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng từ 10 - 60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể tại nồng độ điều trị thông thường nhưng gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán thải của acetaminophen thay đổi từ khoảng 1 đến 3 giờ. Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (60 - 80%) và liên hợp sulphat (20 - 30%). Ít hơn 5% được bài tiết dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrom P450 thành chất chuyển hóa. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa tăng lên và được khử độc nhờ liên hợp với glutathion. Acetaminophen bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao acetaminophen, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, chất NAPQ không được liên hợp với glutathion gây độc cho tế bào gan, dẫn đến viêm và có thể dẫn đến hoại tử gan.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Acetaminophen là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy acetaminophen không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau, acetaminophen có tác dụng giảm đau hạ sốt tương tự như aspirin. Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Acetaminophen, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng aspirin và salicylat. Khi dùng quá liều acetaminophen, chất chuyển hoá N-acetyl-p-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Liều bình thường, acetaminophen dung nạp tốt không có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng như aspirin. Tuy vậy quá liều cấp tính (trên 10g) sẽ làm tổn thương gan gây chết người.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim, hình thuôn dài, màu trắng, có in chữ số “Tydol 650” màu đen trên hai mặt viên.

- Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược Phẩm OPV.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Giảm đau Hạ Sốt Tydol