UBND Xã Phường Có Thẩm Quyền Công Chứng Không? - Luật Sư 247
Có thể bạn quan tâm
Có thể nói các hoạt động công chứng chứng thực đã góp phần làm giảm thiểu các tranh chấp dân sự, kinh tế, thương mại. Trong đó các văn bản chứng thực còn góp phần giúp cho người dân thực hiện dễ dàng các thủ tục hành chính khi bị mất các giấy tờ gốc. Vậy ai là chủ thể được công chứng mới nhất? UBND xã phường có thẩm quyền công chứng không? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Công chứng 2014
Công chứng là gì?
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc do cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Đặc điểm của hoạt động công chứng là gì?
Thứ nhất, về chủ thể thực hiện hoạt động công chứng: Theo quy định của pháp luật công chứng hiện nay; hoạt động công chứng được diễn bởi hai loại chủ thể:
Chủ thể thứ nhất là; công chứng viên của các tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 2 Luật Công chứng 2014.
Chủ thể thứ hai là cơ quan đại diện ngoại giao; hoặc lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước nước ngoài theo quy định tại Điều 78 Luật Công chứng
Thứ hai, về đối tượng của hoạt động công chứng: Hoạt động công chứng được thực hiện với các đối tượng bao gồm: hợp đồng; giao dịch dân sự bằng văn bản; bản dịch giấy tờ; văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt.
Thứ ba, về nội dung của hoạt động công chứng: Nội dung của hoạt động công chứng là chứng nhận tính xác thực; tính hợp pháp; không trái đạo đức xã hội của hợp đồng; giao dịch dân sự khác bằng văn bản; tính chính xác; hợp pháp; không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ; văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt.
UBND xã phường có thẩm quyền công chứng không?
Các trường hợp thực hiện chứng thực giấy tờ; văn bản thuộc phạm vi và thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân xã; phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) được quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP gồm:
– Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ; văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ; văn bản; trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
– Chứng thực hợp đồng; giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
– Chứng thực hợp đồng; giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
– Chứng thực hợp đồng; giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
– Chứng thực di chúc;
– Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
– Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất hoặc nhà ở.
Mức thu phí công chứng hiện nay ra sao?
Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí công chứng:
1. Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
Phí công chứng bao nhiêu?
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản
TT | Loại việc | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40 nghìn |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100 nghìn |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50 nghìn |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20 nghìn |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40 nghìn |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25 nghìn |
7 | Công chứng di chúc | 50 nghìn |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20 nghìn |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40 nghìn |
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “UBND xã phường có thẩm quyền công chứng không?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ công chứng; giải thể công ty; giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm
- Đất nông nghiệp bỏ hoang có được chuyển thành đất thổ cư ?
- Của hồi môn là tài sản chung hay tài sản riêng ?
- Mẹ chưa đủ tuổi kết hôn thì có làm giấy khai sinh cho con được không?
- 3 trường hợp im lặng là đồng ý theo quy định của Luật
Câu hỏi thường gặp
Phí công chứng gồm những loại nào?Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.Tùy theo giá trị của hợp đồng, giao dịch mà sẽ có một mức giá riêng cho từng loại và phụ thuộc vào giá trị của hợp đồng, giao dịch. Thường tại nơi công chứng sẽ có một bảng giá để chúng ta có thể tham khảo mức giá.
Công chứng sổ hộ khẩu ở tỉnh khác được không?Pháp luật cũng không giới hạn thẩm quyền chứng thực sổ hộ khẩu theo nơi cư trú. Do đó, bạn có thể thực hiện thủ tục này ở địa phương khác nhưng phải có bản chính để đối chiếu thực hiện.
Phí công chứng bản sao từ bản chính hết bao nhiêu tiền?Phí công chứng bản sao từ bản chính là 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
5/5 - (4 bình chọn)Từ khóa » Chủ Nhật Phường Có Công Chứng Không
-
Văn Phòng Công Chứng Có Làm Việc Thứ 7 Không?
-
Thứ 7 Xã Phường Có Công Chứng Giấy Tờ Không? - Ngân Hàng 24h
-
Lịch Công Chứng ở Phường Xã Và Những Lưu ý
-
Văn Phòng Công Chứng Có Làm Việc Thứ 7, Chủ Nhật Không?
-
Thời Gian Làm Việc Của UBND Phường Như Thế Nào? - Luật Sư X
-
Thứ 7 UBND Phường Không Làm Việc Thì đi đâu để Công Chứng Giấy ...
-
Nên Chứng Thực ở Phường Hay Văn Phòng Công Chứng Tư?
-
[Hỏi đáp] Văn Phòng Công Chứng Có Làm Việc Thứ 7 Không?
-
Uỷ Ban Nhân Dân Xã, Phường, Thị Trấn Có Thẩm Quyền Công Chứng ...
-
Lịch Làm Việc Của UBND Xã, Phường, Thị Trấn Mới Nhất
-
Thẩm Quyền Công Chứng, Chứng Thực Của UBND Cấp Xã, Phường ...
-
Photo Công Chứng Giấy Tờ Tuỳ Thân ở đâu? Lệ Phí Chứng Thực Giấy Tờ?
-
Văn Phòng Công Chứng Đà Nẵng
-
Công An Phường Có Làm Việc Thứ 7 Không? - Luật Hoàng Phi