Ultracomb Topical Cream - Thuốc Biệt Dược
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Ultracomb Topical Cream là gì
thành phần thuốc Ultracomb Topical Cream
công dụng của thuốc Ultracomb Topical Cream
chỉ định của thuốc Ultracomb Topical Cream
chống chỉ định của thuốc Ultracomb Topical Cream
liều dùng của thuốc Ultracomb Topical Cream
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễuDạng bào chế:Kem bôi daĐóng gói:Hộp 1 tuýp 10gThành phần:
Triamcinolone acetonid, Neomycin Sulphate, Nystatin, Clotrimazon SĐK:VN-5300-08Nhà sản xuất: | Merika Medicine Pty., Ltd - HỒNG KÔNG | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược Thiết Bị Y Tế Đà Nẵng - (Dapharco) | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Triamcinolon acetonid một Corticoid có tác dụng kháng viêm khá mạnh và Neomycin sunfat một kháng sinh diệt khuẩn sự phối hợp này đem lại hiệu quả trong: Điều trị các bệnh: viêm da, dị ứng da, ngứa... đặc biệt khi các bệnh trên có biểu hiện bị nhiễm trùng.Liều lượng - Cách dùng
Bôi thuốc lên da 1-2 lần mỗi ngày. Chỉ bôi thuốc trên vùng da bị bệnh, thời gian điều trị không quá 8 ngày. Tránh bôi lớp thuốc quá dày.Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Nhiễm nấm, nhiễm virus, NK ở miệng và họng.Tương tác thuốc:
– Barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepin, Primidon và Aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa, thanh thải Corticosteroid, gây giảm tác dụng điều trị. – Corticosteroid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (gồm cả insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu. Tác dụng giảm kali huyết của các thuốc sau đây tăng lên: Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, Carbenoxolon. – Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu cumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát. – Corticosteroid làm tăng sự thanh thải salicylat. Để tránh tương tác thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.Tác dụng phụ:
Điều trị kéo dài gây suy thượng thận, thay đổi chuyển hóa đường, dị hóa protein, loét tiêu hóa.Chú ý đề phòng:
– Khi dùng thuốc trên diện rộng hoặc dưới lớp gạc băng kín hay vùng da bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thụ với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. Không băng kín vết thương chảy dịch đang dùng thuốc. – Ngừng sử dụng thuốc nếu có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc. – Không sử dụng thuốc trên mắt. – Dùng thuốc thận trọng ở người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, người có nguy cơ loét dạ dày, bệnh tiểu đường, bệnh nhân lao. Ngừng sử dụng khi có phản ứng tại chỗ. Bệnh nhân lao, loét tiêu hóa, tiểu đường: không được dùng nếu không có ý kiến của thầy thuốc. Phụ nữ có thai/cho con bú. Phân loại FDA trong thai kỳ Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.Thông tin thành phần Triamcinolone
Dược lực:Triamcinolone là glucocorticoid tổng hợp có fluor.Dược động học :- Hấp thu: Triamcinolone được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Cũng được hấp thụ tốt khi tiêm tại chỗ hoặc dùng ngoài, đặc biệt khi băng kín hay da bị tổng thương, hoặc xông, phun, sương qua mũi miệng, thuốc có thể được hấp thu tốt, gây tác dụng toàn thân. Dạng tan trong nước của triamcinolon để tiêm tĩnh mạch có tác dụng nhanh, dạng tan trong dầu để tiêm bắp có tác dụng kéo dài hơn. - Phân bố: Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận...). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Thuốc liên kết chủ yếu với albumin huyết tương. - Chuyển hoá: Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận. - Thải trừ: Thuốc được đào thải qua đường nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc là 2-5 giờ.Tác dụng :Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có chứa fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc ester, để uống, tiêm bắp hạơc tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi ngoài để điều trị các rối loạn cần dùng corticoid. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. Vì thuốc gần như không có tác dụng của các corticoid điều hoà chất khoáng nên thuốc không dùng đơn độc để điều trị suy thượng thận. Tác dụng giữ muối và nước yếu nhưng tác dụng khác của thuốc mạnh và kéo dài hơn prednisolon. Với liều cao, dùng toàn thân, triamcinolon có tác dụng ức chế bài tiết hormon hướng vỏ thượng thận (ACTH) từ tuyến yên (gây suy vỏ thượng thận thứ phát), vỏ thượng thận ngừng tiết corticosteroid.Chỉ định :Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu. Viêm da cơ toàn thân. Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng. Hội chứng Hamman-Rich. Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.Dạng hít: Dùng trong hen phế quản và các tình trạng co thắt phế quản.Dùng ngoài: Các bệnh ngoài da đáp ứng với steroid.Liều lượng - cách dùng:Viên uống:Người lớn: Liều từ 4 – 48 mg/ngày, tùy theo từng loại bệnh, nhưng liều trên 32 mg/ngày rất ít khi được chỉ định. Thí dụ:Do dị ứng: 8 – 16 mg/ngày có thể kiểm soát được bệnh trong vòng 24 – 48 giờ.Viêm khớp dạng thấp: Liều ban đầu: 8 – 16 mg/ngày trong 2 – 7 ngày. Liều duy trì: 2 – 16 mg/ngày.Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa: Liều ban đầu: 8 – 12 mg/ngày. Liều duy trì: 2 – 6 mg/ngày.Luput ban đỏ rải rác: Liều ban đầu: 20 – 30 mg/ngày. Liều duy trì: 3 – 30 mg/ngày.Trẻ em: Liều uống: 0,12 mg/kg (hoặc 3,3 mg/m2 diện tích da) uống làm 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Trong ung thư (thí dụ như trong bệnh bạch cầu cấp) liều uống ban đầu: 1 – 2 mg/kg/ngày; sau đó dựa vào đáp ứng của người bệnh để điều chỉnh liều.Liều tiêmNgười lớn:Tiêm bắp: Triamcinolon acetonid hoặc diacetat được dùng dưới dạng hỗn dịch để cho tác dụng toàn thân kéo dài.Triamcinolon acetonid: 40 mg tiêm bắp sâu, vào cơ mông. Có thể lặp lại nếu triệu chứng trở lại. Liều tối đa 1 lần 100 mg.Triamcinolon diacetat: 40 mg tiêm cách nhau 1 tuần.Trẻ em 6 – 12 tuổi: Tiêm bắp (triamcinolon acetonid hoặc hexacetonid): 0,03 – 0,2 mg/kg cách 1 ngày hoặc 7 ngày/1 lần.Tiêm trong khớp: Tùy theo khớp to hay nhỏ, liều sẽ thay đổi:Người lớn: Triamcinolon acetonid: 2,5 – 40 mg.Triamcinolon diacetat: 3 – 48 mgTriamcinolon hexacetonid: 2 – 30 mg.Trẻ em 6 – 12 tuổi: 2,5 – 15 mgTiêm trong vùng tổn thương, trong da (sẹo lồi): Dạng diacetat hoặc acetonid nồng độ 10 mg/ml. Tiêm từ 1 đến 3 mg cho mỗi vị trí, không được vượt quá 5 mg cho mỗi vị trí. Nếu tiêm nhiều vị trí, các vị trí tiêm phải cách nhau trên 1 cm. Tổng liều tối đa không được vượt quá 30 mg.Kem bôi da:Bôi 1 lớp mỏng ngày 2 – 3 lần (dùng kem, lotio, thuốc mỡ chứa 0,1% tuy nồng độ có thể từ 0,025 đến 0,5%).Dùng để hítHít qua miệng (trong hen): Liều thông thường 200 microgam đã định trước: 1 – 2 lần xịt, ngày 3 – 4 lần; liều không được vượt quá 1600 microgam/ngày.Trẻ em 6 – 12 tuổi: 100 – 200 microgam (1 hoặc 2 xịt đã định lượng) 3 – 4 lần/ngày hoặc 200 – 400 microgam (2 – 4 lần xịt định lượng) 2 lần/ngày, không quá 12 lần xịt/ngày.Hít qua mũi (trong viêm mũi dị ứng): Liều thông thường 2 xịt (110 microgam) vào mỗi bên mũi, ngày 1 lần (triamcinolon acetonid).Trẻ em 6 – 12 tuổi: 55 microgam (1 xịt) vào mỗi bên mũi, ngày 1 lần.Chống chỉ định :Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp).Tác dụng phụDùng toàn thân: Phản ứng phụ cuả corticoid: phù, tăng huyết áp, loét dạ dày, tá tràng, vết thương chậm lên sẹo, dễ nhiễm trùng, tăng đường huyết gây đái tháo đường hoặc làm nặng thêm bệnh đái tháo đường, nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ, loãng xương, xốp xương, rối loạn phân bố mỡ, suy thượng thận cấp khi ngừng thuốc đột ngột, đục thuỷ tinh thể, mất ngủ, rối loạn tâm thần. Dùng tại chỗ: hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm. Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.Thông tin thành phần Neomycin
Dược động học :
- Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá. - Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào. - Chuyển hoá: - Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.Chỉ định :Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.Liều lượng - cách dùng:Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.Chống chỉ định :Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.Tác dụng phụÐôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua). Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Cortimax
SĐK:V982-H12-05
Cortimax
SĐK:V223-H12-06
Flurocomb
SĐK:VN-6035-01
Econazine
SĐK:VN-8682-04
K Cort
SĐK:VD-0541-06
Arong-G Cream
SĐK:VN-5629-10
Econazine cream
SĐK:VN-5700-10
Thuốc gốcTretinoin
Tretinoine
Imiquimod
Imiquimod
Clobetason butyrat
Clobetason
Clobetasol
Clobetasol butyrat
Acid azelaic
Azelaic Acid
Nepidermin
Nepidermin
Hydroquinone
Hydroquinone
Tacrolimus
Tacrolimus
Flurandrenolide
Flurandrenolid
Trifarotene
trifarotene
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Thành Phần Thuốc Ultracomb
-
Thuốc Ultracomb Có Tác Dụng Gì? | Vinmec
-
Ultracomb® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Kem Bôi Da Ultracomb Trong điều Trị Nấm Và Các Lưu ý - YouMed
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Ultracomb - Kem Bôi điều Trị Nấm Ngoài Da
-
Kem Bôi Da Ultracomb điều Trị Các Tình Trạng Nhiễm Trùng Da
-
[CHÍNH HÃNG] Ultracomb Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng, Giá ...
-
Ultracomb | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Ultracomb được Chỉ định để điều Trị Tại Chỗ Các Bệnh Nấm
-
Thuốc Ultracomb Bôi Vùng Kín được Không? Giá Bao Nhiêu? Mua ở ...
-
Thông Tin Thuốc Ultracomb : Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán
-
Ultracomb Topical Cream
-
Thuốc Ultracomb Dạng Kem Bôi Da điều Trị Viêm Nhiễm Nấm
-
Ultracomb - Thuốc Bôi Ngoài Da điều Trị Nấm Hiệu Quả
-
Kem Bôi Da Ultracomb - Nhà Thuốc Hiền Linh