ỨNG DỤNG CỦA KHÍ NITƠ TRONG ĐỜI SỐNG - Vietxuangas

Mục lục

  • 1 TÍNH CHẤT KHÍ NITƠ( N2):
  • 2 ỨNG DỤNG CỦA KHÍ NITƠ
      • 2.0.1 Một số ứng dụng của khí nitơ
      • 2.0.2 Ứng dụng của khí nitơ làm lạnh chu trình mở, bao gồm:
      • 2.0.3 CHẤT LƯỢNG KHÍ NI TƠ
      • 2.0.4 PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP KHÍ NITƠ

Nitơ là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. Có ký hiệu N. Số nguyên tử bằng 7. Ở điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị. Nito khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2. Còn gọi là đạm khí. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất. Và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nitơ tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như các axít amin, NH3, axít nitric. Trong bài viết này giới thiệu Vietxuangas giới thiệu thêm một số ứng dụng của khí nitơ trong đời sống.

TÍNH CHẤT KHÍ NITƠ( N2):

Nitơ là một phi kim, với độ âm điện là 3,04. Nó có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng. Vì thế thường thì nó có hóa trị ba trong phần lớn các hợp chất. Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu. Và chỉ tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng khi nó phản ứng với Liti. Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196 °C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 K (-210 °C). Nitơ lỏng là chất làm lạnh phổ biến.

ỨNG DỤNG CỦA KHÍ NITƠ

Bình khí Nitơ được sản xuất nhanh chóng bằng cách cho nitơ lỏng (xem dưới đây) ấm lên và bay hơi. Ứng dụng của khí nitơ bao gồm cả việc phục vụ như là sự thay thế trơ hơn cho không khí khi mà sự ôxi hóa là không mong muốn.

Một số ứng dụng của khí nitơ

– Để bảo quản tính tươi của thực phẩm đóng gói hay dạng rời (bằng việc làm chậm sự ôi thiu và các dạng tổn thất khác gây ra bởi sự ôxi hóa

khi n2

– Bảo quản thực phẩm không bị oxy hoá.

– Dùng trong chạy máy phân tích, phân tích mẫu.

– Xả làm sạch, thử xì đường ống

– Hàn đường ống

– Luyện kim, tinh chế kim loại

– Sản xuất các linh kiện điện tử như tranzito, điôt, và mạch tích hợp (IC)

– Sản xuất thép không gỉ

– Bơm lốp ô tô và máy bay do tính trơ và sự thiếu các tính chất ẩm, ôxi hóa của nó, ngược lại với không khí (mặc dù điều này là không quan trọng và cần thiết đối với ô tô thông thường

Ứng dụng của khí nitơ làm lạnh chu trình mở, bao gồm:

– Làm lạnh để vận chuyển thực phẩm.

– Bảo quản các bộ phận thân thể cũng như các tế bào tinh trùng và trứng, các mẫu và chế phẩm sinh học.

– Trong nghiên cứu các tác nhân làm lạnh.

– Để minh họa trong giáo dục.

– Trong da liễu học để loại bỏ các tổn thương da ác tính xấu xí hay tiềm năng gây ung thư. Ví dụ các mụn cóc, các vết chai sần trên da.

– Nitơ lỏng có thể sử dụng như là nguồn làm mát để tăng tốc CPU, GPU, hay các dạng phần cứng khác.

CHẤT LƯỢNG KHÍ NI TƠ

Tuỳ thuộc vào phương thức sử dụng mà sử dụng các độ tinh khiết sau:

Khí ni tơ 4.0 tương đương độ tinh khiết 99.99%: thường sử dụng trong hàn, làm sạch đường ống, bảo quản thực phẩm, xã thử xì đường ống.

Khí argon 5.0, 5.2, 5.5 tương đương độ tinh khiết 99.999%, 99.9992%, 99.9995% thường dùng trong phòng thí nghiệm nghiên cứu, bệnh viện, trung tâm phân tích, viện.

PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP KHÍ NITƠ

Giao hàng bằng chai 10 lít chứa 1.5m³. Chai 14 lít chứa 2m³ khí ni tơ cho người sử dụng ít hoặc đi công trình.

Giao bằng chai 40 lít, 47 lít chứa 6,7m³ khí ni tơ để cho người sử dụng nhiều tại xưởng sản xuất hay các công trình.

Giao khí ni tơ bằng chai 50 lít, áp suất sử dụng 200 bar chứa 10m³ khí ni tơ.

Giao khí ni tơ lỏng bằng xe bồn, bồn Xl-45, bồn BTIC kèm theo giàn hoá hơi tuỳ thuộc vào lưu lượng cần.

Liên hệ :

Tư vấn kỹ thuật và bán hàng: Điện thoại/zalo 0902 336 426

Email  sales@kattashop.com

Từ khóa » Khí Nitơ Là Gì