ỨNG DỤNG CỦA MRI, CT SCAN - Bệnh Viện Truyền Máu – Huyết Học

1. MRI

ƯU ĐIỂM

- Bệnh nhân không bị ảnh hưởng bởi tia xạ.

- Đa mặt cắt

- Độ phân giải mô mềm cao.

- Hiển thị đặc điểm mô mềm tốt hơn khi so với CT.

- Phương pháp hiệu quả nhất hiện nay để khảo sát não, tủy sống và xương khớp

HẠN CHẾ

  • Chi phí cao

  • Thời gian chụp lâu: Gặp khó khăn nếu bệnh nhân nặng hay không hợp tác, không thể mang theo thiết bị hồi sức vào phòng chụp, hoặc bệnh nhân là trẻ em nhỏ

  • Đánh giá tổn thương xương và tổn thương có calci khảo sát không tốt bằng XQ, CT scan

  • Thời gian đào tạo chuyên môn dài.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Tương đối: Bệnh nhân có hội chứng sợ nhốt kín

  • Tuyệt đối: Bệnh nhân với máy tạo nhịp tim, các clip phẫu thuật, mô cấy ở mắt hay tai,

2. CT SCAN

ƯU ĐIỂM

  • Độ tương phản cao, có thể phân biệt được các khác biệt đậm độ rất nhỏ, khả năng tái tạo hình ảnh sau thu dữ liệu.

  • Cho nhiều mặt cắt, tránh bỏ sót tổn thương

  • Thời gian khảo sát nhanh, chi tiết hình ảnh trung thực, giá trị chẩn đoán cao

  • Có thể thực hiện ở bệnh nhân không hợp tác

HẠN CHẾ

  • Gây nhiễm tia X. Mức từ trung bình đến cao. Tia X có tính chất tích lũy.

  • Trong một số trường hợp sử dụng chất cản quang, các phản ứng phụ không mong muốn có thể xảy ra từ nhẹ cho đến nặng, hoặc sốc phản vệ.

  • Không cho thông tin chuyển hóa về mặt tế bào như Spect, Pet.

  • Hạn chế các bệnh lý như gân ,cơ, dây chằng…các thương tổn nhỏ ở vùng khó khảo sát như tuyến tùng, tủy sống không bằng MRI.

SO SÁNH MRI VÀ CT SCAN

MRI

- Sử dụng từ tính qua phân tử H

- Đa mặt phẳng

- Xương: tủy + + +

- Vôi: +

- Mô mềm : + + +

- Độc thận (-)

- Tương thích thiết bị hồi sức

hỗ trợ : (-)

CT SCAN

- Bức xạ ion : tia X

- Một mặt phẳng, tái tạo

- Xương : vỏ + + +

- Vôi: + + +

- Mô mềm: +

- Độc thận (+) (chất cản quang)

- Tương thích thiết bị hồi sức

hỗ trợ: (+)

CÁC ỨNG DỤNG CỦA MRI VÀ CT SCAN

Vùng khảo sát

CT

MRI

Đầu

Chấn thương đầu. tai biến mạch máu não, bệnh nhân cần chụp não nhưng khó hợp tác (do hôn mê, kích dộng, rối loạn tâm thần kinh…) hoặc bệnh nhân có thiết bị kim loại hồi sức, bệnh nhân trẻ em nhỏ

Nghi ngờ các tổn thương u, xuất huyết, nhồi máu, bệnh lý viêm nhiễm, dị dạng động mạch, bệnh lý chất trắng, thoái hóa myelin

Cột sống

Gãy xương, diện khớp

Rất tốt với việc chẩn đoán lao, viêm nhiễm, u, thoái hóa, xơ cứng, chèn ép thần kinh, tổn thương mô mềm lân cận

Cơ xương khớp

U xương, chấn thương

Được ưa thích hơn để đánh giá tổn thương: u, xâm lấn viêm nhiễm, lao, hoại tử, mạch máu khu trú, đánh giá dây chằng

Gan, tụy, lách

Các tổn thương chấn thương, viêm, u, huyết khối TM cửa, xâm lấn…

Có giá trị tương

đương với CT

Ống tiêu hóa

Các tổn thương u, viêm, lồng ruột, hoại tử, thủng có giá trị cao

Ít hiệu quả hon so với CT

Thận

Nang, u, vôi hóa

Các u xâm lấn mạch máu, các trường hợp có chống chỉ định bơm thuốc cản quang có iod

Mạch máu

Ưu thế hơn so MRI

Được sử dụng một số trường hợp: không tiêm cản quang được, mạch máu não

Tuyến thượng thận

Có giá trị như MRI

Có giá trị như CT

Tim

Đánh giá mạch vành

Đánh giá ứ sắt trong cơ tim

Phạm Chi Thảo Hạnh

Từ khóa » Mri Phần Mềm