Ung Thư Vú ER Dương Tính: Loại Ung Thư đáng được Quan Tâm
Có thể bạn quan tâm
Ung thư vú ER dương tính là loại ung thư vú có các tế bào ung thư đáp ứng với estrogen. Dựa vào tính chất này của khối u mà các chuyên gia có những phương pháp điều trị nhắm trúng đích phù hợp.
Vậy ung thư vú dương tính ER+ là gì và phương pháp điều trị loại ung thư vú này có gì khác biệt? Mời bạn cùng tìm hiểu thêm trong bài viết này nhé.
Những bệnh nhân vừa được chẩn đoán ung thư vú có thể ngạc nhiên khi biết rằng không phải chỉ có 1 loại ung thư vú mà thật ra có nhiều loại ung thư vú khác nhau. Mỗi loại ung thư vú sẽ biểu hiện một cách khác nhau và cần được điều trị theo những phương pháp khác nhau. Việc xác định đúng loại ung thư vú sẽ mang lại cho bạn nhiều lợi ích trong việc tiên lượng, điều trị và kiểm soát bệnh.
Ung thư vú ER dương tính là gì?
Ung thư vú ER dương tính đơn giản có nghĩa là tế bào ung thư vú có các thụ thể khi kết hợp với estrogen sẽ làm cho khối u tăng trưởng nhanh. Estrogen là một hormone được sản xuất tự nhiên trong cơ thể. Do vậy, phương pháp điều trị quan trọng để ngăn ngừa ung thư vú ER dương tính tái phát là ngăn chặn nguồn estrogen đến các tế bào này.
Khoảng 2/3 các trường hợp ung thư vú có tế bào ung thư đáp ứng với hormone. Trong đó, đa số là nhạy cảm với estrogen, một số khác cũng có thể phát triển khi bị kích thích bởi progesterone, còn gọi là ung thư vú PR dương tính. Tuy nhiên ngược lại, một số loại ung thư vú không nhạy cảm với hormone.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, loại ung thư vú ER dương tính có tiên lượng sống tốt nhất trong số tất cả các trường hợp bệnh ung thư vú, và thường đáp ứng tốt với việc điều trị. Tuy nhiên, tất cả các loại ung thư vú đều có khả năng tái phát sau khi điều trị xong. Vì lý do này, phụ nữ bị ung thư ER dương tính thường phải duy trì việc dùng thuốc để ngăn ngừa ung thư tái phát.
Chẩn đoán ung thư vú ER dương tính
Ban đầu, ung thư vú được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm:
- Khám vú: Bác sĩ sẽ kiểm tra cả vú và các hạch bạch huyết ở nách để xem liệu có khối u hay không.
- Chụp X-quang: Nếu phát hiện bất thường trên hình chụp X-quang vú, bác sĩ có thể đề nghị tiến hành các phương pháp khác để xác định bệnh.
- Siêu âm vú: Siêu âm có thể được sử dụng để xác định xem khối u ở vú là khối u rắn hay là một u nang chứa đầy dịch lỏng.
- Sinh thiết: Sinh thiết vú là phương pháp duy nhất được sử dụng để xác định và kết luận chính xác về tình trạng ung thư vú. Trong quá trình sinh thiết, bác sĩ sẽ sử dụng kim chuyên dụng để lấy một mẫu mô nhỏ từ khu vực bị nghi ngờ trên vú. Sau đó, các mẫu sinh thiết sẽ được gửi đến phòng thí nghiệm để phân tích xem liệu đây có phải là tế bào ung thư hay không.
Tuy có nhiều phương pháp giúp chẩn đoán ung thư vú nhưng chỉ có phương pháp sinh thiết mới giúp bác sĩ xác định được chính xác loại ung thư vú của bạn. Ngoài xác định xem tình trạng ung thư của bạn có phải ung thư vú ER dương tính hay không, sinh thiết còn giúp xác định giai đoạn và mức độ hung hăng của bệnh.
Phương pháp điều trị ung thư vú ER dương tính
Phác đồ điều trị cho những bệnh nhân mắc ung thư vú ER dương tính cũng tương tự như các loại ung thư vú khác. Phẫu thuật, bao gồm cắt bỏ khối u hoặc cắt bỏ toàn bộ tuyến vú, sẽ được thực hiện để loại bỏ các tế bào ung thư. Nếu cần thiết, hóa trị và xạ trị có thể được thực hiện trước hoặc sau khi phẫu thuật.
Vì các tế bào ung thư nhạy cảm với estrogen nên phương pháp điều trị bằng liệu pháp hormone được xem là hiệu quả đối với dạng ung thư vú ER dương tính này. Liệu pháp hormone giúp ngăn chặn cơ thể tiết ra hormone hoặc ngăn hormone gắn vào tế bào ung thư, từ đó làm chậm sự phát triển của các tế bào này.
Một khi khối u được loại bỏ và tất cả các phương pháp điều trị khác được hoàn tất, bạn sẽ được kê đơn thuốc đối kháng nội tiết tố (thuốc kháng estrogen) để ngăn chặn ung thư tái phát. Các loại thuốc này thường được sử dụng tại nhà và được khuyến cáo sử dụng trong 5 năm. Tuy nhiên, một nghiên cứu được công bố trên tạp chí The Lancet cho thấy, thuốc đối kháng nội tiết tố nên được sử dụng 10 năm hoặc hơn để giảm nguy cơ tái phát.
Các loại thuốc điều trị ung thư vú
Có hai nhóm thuốc kháng estrogen, mỗi nhóm có tác dụng ngăn ngừa ung thư theo một cách khác nhau. Một nhóm có vai trò ngăn estrogen gắn kết vào các thụ thể estrogen trên tế bào ung thư vú, trong khi nhóm còn lại ngăn cơ thể sản xuất estrogen hoàn toàn.
Tamoxifen
Tamoxifen được dùng ở phụ nữ tiền mãn kinh để chẹn thụ thể estrogen ở các tế bào ung thư vú. Mặc dù không phải không có tác dụng phụ, nhưng loại thuốc này tương đối an toàn và đã được sử dụng trong hơn 30 năm. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là thay đổi tâm trạng, đau nhức xương, khô âm đạo và nóng bừng. Nó cũng có thể khiến tử cung dày lên, và trong trường hợp hiếm gặp, thuốc có thể gây hình thành cục máu đông và tăng nguy cơ mắc ung thư tử cung. Bạn nên theo dõi và báo cáo với bác sĩ về bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi sử dụng các thuốc này.
Chất ức chế aromatase
Một nhóm thuốc khác có thể được sử dụng để điều trị ung thư vú ER dương tính cho phụ nữ tiền mãn kinh là thuốc ức chế aromatase. Đây là những loại thuốc giúp ngăn chặn hoàn toàn việc sản xuất estrogen. Phổ biến nhất trong số này là letrozole, anastrozole và exemestane. Thuốc ức chế aromatase cũng có thể gây đau xương khớp, nhưng không gây hình như cục máu đông hay tử cung dày lên.
Cắt bỏ buồng trứng
Một lựa chọn khác được sử dụng trong điều trị ung thư vú ER dương tính là cắt bỏ buồng trứng. Cắt buồng trứng là một phẫu thuật quan trọng có thể ảnh hưởng sâu sắc và lâu dài đến cuộc sống của phụ nữ, vì vậy bạn cần cân nhắc kỹ trước khi quyết định.
Cắt bỏ buồng trứng thường được dùng để điều trị cho phụ nữ bị ung thư di căn và những bệnh nhân có gen BRCA. Thủ thuật này vẫn còn đang được nghiên cứu và cân nhắc khi điều trị cho bệnh ung thư giai đoạn đầu.
Chặn estrogen và di căn ung thư
Chặn estrogen cũng có thể mang lại hiệu quả trong việc kiểm soát ung thư di căn ER dương tính. Các thuốc chặn cũng có thể có tác dụng phụ nhiều hơn so với các hình thức khác của hóa trị, và có thể là một lựa chọn rất hữu hiệu khi đối phó với việc tái phát hoặc di căn.
[embed-health-tool-bmi]
Từ khóa » Chỉ Số Ki67
-
Một Số điểm Quan Trọng Trong Kết Quả Giải Phẫu Bệnh Ung Thư Vú
-
Ứng Dụng Hóa Mô Miễn Dịch Trong Chẩn đoán, Tiên Lượng Và điều Trị ...
-
04/12/2017: Đặc điểm Chỉ Số Nhân Chia Ki67 Ung Thư Vú
-
Tìm Hiểu Kết Quả Giải Phẫu Bệnh - Y Học Cộng Đồng
-
[PDF] Nghiên Cưu Sự Bôc Lô Dâu ân ER, PR, HER2, Ki67 Trong Type Phân ...
-
Nghiên Cứu Sự Bộc Lộ Dấu ấn ER, PR, HER2, Ki67 Trong Type Phân ...
-
Hiểu Một Vài Thuật Ngữ Trong Báo Cáo Giải Phẫu Bệnh Sau Phẫu Thuật ...
-
[PDF] ĐẶT VẤN ĐỀ Ung Thư Vú Là Bệnh Phổ Biến đứng Hàng Thứ 2 Trên Thế ...
-
Top 14 Chỉ Số Ki67
-
Ý Nghĩa Các Thuật Ngữ Trong Kết Quả Giải Phẫu Bệnh đối Với Ung Thư Vú
-
Xét Nghiệm Hoá Mô Miễn Dịch - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
UNG THỨ VÚ HER2 DƯƠNG TÍNH LÀ GÌ? | OncoCare Cancer Centre
-
[PDF] HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRONG UNG THƯ VÚ - Hosrem
-
Nghiên Cứu Phân Nhóm Phân Tử Của Ung Thư Biểu Mô Tuyến Vú ống ...