Unit 13 Lớp 12 Test Yourself E SGK Trang 148, 149, 150, 151 đầy đủ ...
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài viết
- Soạn Listening - Unit 13 lớp 12 Test Yourself E
- Soạn Reading - Unit 13 lớp 12 Test Yourself E
- Soạn Grammar - Unit 13 lớp 12 Test Yourself E
- Soạn Writing - Unit 13 lớp 12 Test Yourself E
Nội dung hướng dẫn giải được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung trong sách giáo khoa cùng phần dịch chi tiết, dễ hiểu. Mời các em học sinh và quý thầy cô theo dõi chi tiết tại đây.
Unit 10: Endangered Species
Soạn Listening - Unit 13 lớp 12 Test Yourself E
(2.5 points)
Listen to the text and write down the missing word or number. The first one has been done as an example. (Lắng nghe đoạn văn và ghi lại từ hoặc số còn thiếu. Từ đầu tiên đã được làm sẵn.)
Gợi ý:
(1) illustrations | (2) preserve | (3) bamboo | (4) 868 | (5) knowledge |
Tapescript - Nội dung bài nghe
Today we think of a book as a volume of many sheets of paper containing text, illustrations, photograths, ..etc.. . Because of their durability and portability, the main uses of books are to preserve and distribute information. In ancient times, people wrote on clay tables, wood or bamboo tables tied with cord, or book rolls to store information. Later, with the invention of paper, the Chinese had the first book called Jingangjing (the Diamond Sutra) printed in AD 868. In the 20th century, despite the challenge from other media such as radio or television and computer, books continue to be a primary means for dissemination of knowledge, for instruction and pleasure in skills and arts, and for the storage of humans' experience.
Hướng dẫn dịch:
Ngày nay chúng ta nghĩ một quyển sách như là nhiều tờ giấy có chứa văn bản, hình ảnh minh hoạ, tranh ảnh, vv, ... Do tính bền và khả năng di động của chúng, công dụng chính của sách là để giữ gìn và truyền tải thông tin. Trong thời cổ đại, người ta đã viết trên các bảng đất sét, gỗ hoặc các bản tre gắn với dây, hoặc cuốn sách cuộn để lưu trữ thông tin. Sau đó, với việc phát minh ra giấy, người Trung Quốc có cuốn sách đầu tiên được gọi là Jingangjing (kinh Kim Cang) in năm 868. Trong thế kỷ 20, bất chấp thách thức từ các phương tiện truyền thông khác như đài phát thanh, truyền hình và máy tính, sách vẫn tiếp tục là một phương tiện chính để phổ biến kiến thức, hướng dẫn và giải trí về kỹ năng và nghệ thuật, và để lưu giữ kinh nghiệm của con người.
Soạn Reading - Unit 13 lớp 12 Test Yourself E
(2.5 points)
Read the text and decide which type of sport (A-E) corresponds with each description. You may ... . (Đọc bài văn và xác định môn thể thao tương ứng với mỗi miêu tả. Bạn có thể sử dụng bất kì phép ghép nhiều hơn một lần.)
Gợi ý:
1. B | 2. D | 3. A | 4. C | 5. E |
Hướng dẫn dịch:
Các môn thể thao dưới nước - các môn thể thao chơi trong nước hoặc trên mặt nước - có rất nhiều hình thức. Những môn thể thao dưới nước bao gồm bơi lội, bơi nghệ thuật, nhảy ván và bóng nước. Chúng ta dùng từ bơi để chỉ môn thể thao mà các vận động viên thực hiện việc di chuyển trong nước bằng cách dùng tay, chân và cơ thể. Bơi là phần không thể thiếu trong hầu như tất cả các môn thể thao dưới nước. Môn thể thao có liên quan chặt chẽ đến bơi lội là bơi nghệ thuật, trong đó các vận động viên trình diễn những động tác đẹp mắt theo điệu nhạc và kỹ thuật lặn. Mặt khác, bóng nước là một trò chơi đối kháng trong đó hai đội thi đấu cố gắng ghi điểm bằng cách ném một quả bóng nổi trên mặt nước vào khung thành đối phương.
Các môn dưới nước không đa dạng lắm, trong đó môn thể thao phổ biến nhất là lặn có ống thở và lặn có bình dưỡng khí. Lặn có ống thở là bơi sấp ngay dưới mặt nước trong khi thở bằng một ống nhỏ bằng nhựa gọi là snorkel. Trái lại, người lặn có bình dưỡng khí mang một bình khí lớn giúp họ thở được khi lặn sâu dưới mặt nước.
Các môn thể thao dưới nước từ lâu đã được công nhận là phương pháp thể dục lý tưởng. Hơn nữa, việc chơi các môn thể thao này còn được biết là mang lại những lợi ích về thể chất lẫn tinh thần, giúp cải thiện trạng thái tâm lý và giảm nguy cơ mắc các bệnh hiểm nghèo.
Môn thể thao
A. Bơi lội
B. Môn bơi nghệ thuật
C. Môn bóng nước
D. Lặn với ống thông hơi
E. Lặn với bình dưỡng khí
STT | Miêu tả | Môn thể thao |
---|---|---|
1 | Môn thể thao đồng đội này được phát triển từ múa ba-lê nước. | B |
2 | Môn thể thao này còn được gọi là skin diving bởi chỉ sử dụng một vài thiết bị. | D |
3 | Được xem là một trong những hình thức thể dục toàn diện nhất, môn thể thao này là phần cơ bản nhất của nhiều môn thể thao dưới nước khác. | A |
4 | Đây là môn thể thao đồng đội và được chơi với một quả bóng. | C |
5 | Hoạt động này thường diễn ra dưới đại dương khi người ta muốn khám phá thế giới dưới nước. | E |
Soạn Grammar - Unit 13 lớp 12 Test Yourself E
(2.5 points)
In each pair of sentences below one sentence has a transitive verb and the other an intransitive verb. Mark the sentences T (transitive) or I (intransitive). ... . (Trong mỗi cặp câu dưới đây một câu có một ngoại động từ và câu còn lại có một nội động từ. Đánh dấu các câu với T (ngoại động từ) hoặc I (nội động từ). Câu đầu tiên đã được làm sẵn.)
Gợi ý:
1. I-T | 2. T-I | 3. T-I | 4. I-T | 5. T-I |
6. I-T | 7. I-T | 8. I-T | 9. I-T | 10. T-I |
Soạn Writing - Unit 13 lớp 12 Test Yourself E
(2.5 points)
In about 120 words, write about a book you have read recendy. The ... . (Với khoảng 120 từ, viết về một cuốn sách bạn đã đọc gần đây. Bài tường thuật nên có thông tin sau:)
- Tên tác giả
- Năm xuất bản
- Tiêu đề sách
- Độ dài của cuốn sách
- Chủ đề chính của câu chuyện
- Bối cảnh của câu chuyện
- Các nhân vật chính
- Quan điểm của bạn về cuốn sách
Đoạn văn gợi ý:
A few weeks ago, I read the novel "The Old Man and The Sea", by Emest Hemingway published in 1946. The whole book ties together a story about an old fisherman trying to catch a fish. It's a deeper story about a man to prove to society that he is not useless.
This novel is an example of man's struggle to maintain dignity on face of adversity - difficulties and risks - the image of an old fisherman, Santiago, in the immense sea. Throughout the story, Santiago, the main character, struggled persistently and unyieldingly in the face of various risks. Santiago could not give up his struggle to maintain his "man" - when sharks attacked and tore his fish bit by bit, which he got after restless days and nights in ihe open sea - it is as if they were tearing apart his dignity bit by bit. To Hemingway the human dignity should be so important that he is willing to die for it. If a man will not risk his life for his dignity, then what is in this life to live for? Hemingway's book deciphers man's constant battle with maintaining the right to keep his head up high.
In conclusion, this book is worth reading and it offers us a precious lesson in life: always maintain one's dignity.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn tiếng Anh 12 Unit 13 Test Yourself E SGK trang 148, 149, 150, 151 đầy đủ nhất file PDF hoàn toàn miễn phí.
Từ khóa » E Unit 13 Lớp 12
-
Language Focus - Unit 13 Trang 145 Tiếng Anh 12
-
Unit 13 Lớp 12: Language Focus | Hay Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh 12
-
E. Language Focus (trang 145-147 SGK Tiếng Anh 12) - TopLoigiai
-
Language Focus Unit 13 : The 22nd Sea Games | Tiếng Anh 12 Trang ...
-
E. Language Focus Unit 13 Trang 145 SGK Tiếng Anh Lớp 12
-
Unit 13 Lớp 12 Language Focus - Ngữ Pháp The 22nd Sea Games
-
Tiếng Anh Lớp 12 Unit 13 E. Language Focus Trang 145-147
-
Unit 13 Lớp 12 Language Focus
-
Language Focus - Unit 13 Trang 145 Tiếng Anh 12
-
Lý Thuyết GRAMMAR - Unit 13 | Lời Giải Bài Tập Tiếng Anh 12 Hay ...
-
Language Focus Unit 13 Lớp 12 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Unit 13 Lớp 12 Language Focus
-
Hướng Dẫn Học SGK Tiếng Anh Lớp 12 – Unit 13 – Language Focus
-
[Top Bình Chọn] - Language Focus Unit 13 Lớp 12 - Trần Gia Hưng