Unit 2 Lớp 9 Communication - Anh 9 Trang 21
Có thể bạn quan tâm
Giải Tiếng Anh 9 Unit 2: Communication cung cấp cho các em học sinhlớp 9 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 2: City life SGK Tiếng Anh 9 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 22.
Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 9 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 9. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn Anh 9 Unit 2: Communication
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Listen and read the conversations below. Pay attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc đoạn hội thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những phần được làm nổi bật.)
Bài nghe:
1.
Duong's dad: I can take you to the airport if you like.
Duong: Thanks, Dad.
2.
Minh: Would you like me to give you a ride home?
Hoang: Thank you. That's so kind of you.
Hướng dẫn dịch:
1.
Bố của Dương: Bố có thể đưa con ra sân bay nếu con thích.
Dương: Cảm ơn bố.
2.
Minh: Bạn có muốn tôi chở bạn về nhà không?
Hoàng: Cảm ơn bạn. Bạn thật là tốt.
Bài 2
Work in pairs. Make similar conversations with the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự với các tình huống sau.)
1. Your friend doesn't know how to use the library smart card. You offer to show him/ her. (Bạn của bạn không biết cách sử dụng thẻ thông minh của thư viện. Bạn đề nghị với anh ấy/ cô ấy.)
2. A teacher wants to talk to Ms Hoa, but she is not there. You offer to write a note for Ms Hoa. (Một thầy giáo muốn nói chuyện với cô Hoa nhưng cô không có ở đó. Bạn đề nghị viết một lời nhắn cho cô Hoa.)
Gợi ý:
1.
You: I can show you how to use the library smart card if you like.
Friend: Thanks. That’s so kind of you.
2.
You: Would you like me to write a note for Ms Hoa?
Friend: Thank you. That’s so kind of you.
Hướng dẫn dịch:
1.
Bạn: Tôi có thể chỉ cho bạn cách sử dụng thẻ thông minh của thư viện nếu bạn muốn.
Người bạn: Cảm ơn. Bạn thật là tốt.
2.
Bạn: Bạn có muốn tôi viết một lời nhắn cho cô Hoa không?
Người bạn: Cảm ơn bạn. Bạn thật là tốt.
Bài 3
Work in pairs. Read the descriptions of three teenagers about their favourite means of transport. Then complete the table below. (Làm việc theo cặp. Đọc mô tả của ba thiếu niên về phương tiện giao thông yêu thích của họ. Sau đó hoàn thành bảng dưới đây.)
Hoang: I live in the suburbs of Ha Noi. I use my bike to get around. It's convenient because I can ride it to places where the bus line doesn't reach. Going by bike might be a bit slow, but I can avoid traffic jams.
Cholada: My favourite means of transport in Bangkok is the sky train. It's crowded at rush hour, but it's always on time. It doesn't get stuck in traffic jams, so I can save time travelling.
Kathy: I love the tram in Melbourne. It offers a discount for students. Sometimes the tram is late, but it always updates its arrival on a smartphone app, so I know in advance and arrange my time easily.
Hướng dẫn dịch:
Hoàng: Tôi sống ở ngoại ô Hà Nội. Tôi sử dụng xe đạp của mình để đi lại. Thật tiện lợi vì tôi có thể đi đến những nơi mà tuyến xe buýt không tới được. Đi bằng xe đạp có thể hơi chậm nhưng tôi có thể tránh được ùn tắc giao thông.
Cholada: Phương tiện di chuyển yêu thích của tôi ở Bangkok là tàu điện trên cao. Giờ cao điểm đông đúc nhưng luôn đúng giờ. Nó không bị kẹt xe nên tôi có thể tiết kiệm thời gian đi lại.
Kathy: Tôi thích xe điện ở Melbourne. Nó cung cấp giảm giá cho sinh viên. Xe điện đôi khi bị trễ nhưng luôn cập nhật điểm đến trên ứng dụng điện thoại thông minh nên tôi biết trước và sắp xếp thời gian dễ dàng.
Đáp án:
1. traffic jams | 2. sky train | 3. crowded |
4. tram | 5. discount |
Bài 4
Make notes about a means of transport you are using. (Ghi chú về phương tiện giao thông bạn đang sử dụng.)
- Name of the means of transport
- Its advantage(s) and drawback(s)
- Why you choose to use it
Gợi ý:
- Means of transport: bus
- Advantages: near house and school, clean, on time, air conditioning
- Drawbacks: crowded at rush hour
Hướng dẫn dịch:
- Phương tiện di chuyển: xe buýt
- Ưu điểm: gần nhà và trường học, sạch sẽ, đúng giờ, có máy lạnh
- Nhược điểm: đông đúc vào giờ cao điểm
Bài 5
Work in groups. Talk to your friends about the means of transport that you use. Use your notes in 4. (Làm việc theo nhóm. Nói chuyện với bạn bè của bạn về phương tiện giao thông mà bạn sử dụng. Sử dụng ghi chú của bạn trong phần 4.)
Gợi ý:
I go to school by bus every day. It is convenient because there are bus stops near my house and my school. The bus is clean and on time. It is very crowded at rush hour, but it has air conditioning, so it is cool. That’s why I choose to use it.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày. Thật thuận tiện vì có trạm xe buýt gần nhà và trường học của tôi. Xe buýt sạch sẽ và đúng giờ. Giờ cao điểm rất đông nhưng có máy lạnh nên mát mẻ. Đó là lý do tại sao tôi chọn sử dụng nó.
Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 9 Unit 2 Communication Trang 21
-
Communication Unit 2 Trang 21 SGK Tiếng Anh 9 Mới
-
Unit 2 Lớp 9: Communication | Hay Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh 9 Mới
-
Communication Unit 2 Trang 21 SGK Tiếng Anh 9 Mới - Tìm đáp án
-
Unit 2 Lớp 9 Communication - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (DỄ HIỂU NHẤT)
-
Communication Unit 2: City Life | Tiếng Anh 9 Trang 21 - Tech12h
-
Communication Unit 2 Trang 21 SGK Tiếng Anh 9 Mới
-
Bài Tập 1 Trang 21 SGK Tiếng Anh Lớp 9 - Sách Mới
-
Phần 4: Communication Unit 2 City Life SGK Tiếng Anh Lớp 9 Sách Mới
-
Giải SGK Tiếng Anh 9 Mới - Unit 2: City Life - MarvelVietnam
-
Communication Unit 2 Lớp 8 SGK Trang 21 Sách Mới
-
Communication Unit 2 Trang 21 SGK Tiếng Anh 9 Mới
-
Soạn Anh 9 Mới: UNIT 2. CITY LIFE | Giải Anh 9 Sách Mới - TopLoigiai
-
Communication Unit 2 Trang 21 SGK Tiếng Anh 9 Mới