Unit 2. Skills | Giải Anh 10 Mới - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Unit 2: Your Body And You
Tổng hợp các bài tập phần Skills trang 19 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới.
Reading (Đọc)
Acupuncture (Châm cứu)
1. Look at the picture, do you know anything about acupuncture?/(Nhìn vào bức ảnh, bạn có biết gì về châm cứu không?)
2. Read the passage below. In pairs, or groups, choose the three most interesting things you learnt about acupuncture from the passage and report to the class. /(Đọc bài văn dưới đây. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, chọn 3 điều thú vị nhất về châm cứu từ bài viết và trình bày trước cả lớp.)
Hướng dẫn dịch:
Châm cứu là một trong những thuật trị bệnh cổ xưa nhất trên thế giới. Nó khởi thủy ở Trung Quốc từ hơn 2500 năm trước. Việc thực hiện châm cứu bắt nguồn từ ý tưởng gia tăng sự hài hòa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương. Mặc dù những thắc mắc chưa được lí giải, châm cứu đã có những hiệu quả nhất định. Khoa học nghiên cứu tìm ra những bằng chứng cho rằng châm cứu có thể giảm đau và và chữa những bệnh từ đơn giản đến phức tạp.
Kỹ thuật châm cứu gồm có việc đặt những mũi kim mỏng như sợi tóc vào những điểm huyệt khác nhau khắp cơ thể. Người ta tin rằng kích thích những điểm này sẽ gia tăng khả năng chữa lành tự nhiên của cơ thể và cải thiện các chức năng của cơ thể. Vốn dĩ, chỉ có khoảng 365 huyệt, nhưng số lượng này đã tăng lên hơn 2000 huyệt hiện nay.
Châm cứu được cho là rất an toàn khi có sự cẩn trọng. Tác dụng phụ thường thấy nhất của châm cứu là cơn đau, chảy máu nhẹ và sự khó chịu. Một vài người có thể cảm thấy mệt mỏi sau khi thực hiện châm cứu. Cần chú trọng để phần nội tạng bên trong cơ thể không bị kim đâm vào.
Mặc dù nhìn chung là an toàn, châm cứu không phải dành cho tất cả mọi người. Những người có vấn đề về việc xuất huyết hoặc đang dùng thuốc có liên quan đến máu không nên chữa trị theo cách châm cứu. Nó cũng không được khuyến khích dùng cho những người sử dụng thiết bị y tế chạy bằng điện bên trong cơ thể họ.
Ngày nay, rất nhiều người dùng châm cứu làm phương pháp thay thế đáng tin cậy thay cho dùng thuốc. Theo một khảo sát của Mỹ năm 2002 (khảo sát đáng tin cậy nhất hiện còn), ước tính khoảng 8,2 triệu người lớn Mỹ đã thử châm cứu. Báo cáo cho thấy con số này còn đang tăng đều.
1. The practise of acupuncture is rooted in the idea of promoting the relationship between human and the environment around them and the balance of yin and yang.
2. Although acupuncture originated in Asia, it is very popular in America.
3. With only needles the acupuncture appears to work as it can ease pain and treat from simple to complicated ailments.
3. Read the text quickly and find words which are closest in meaning to the following./(Đọc nhanh bài viết và tìm ra những từ gần nghĩa nhất với nghĩa của những từ dưới đây.)
Lời giải:
1. ailment
2. ease
3. acupoints
4. precaution
5. alternative
6. treatment
7. evidence
8. promote
Hướng dẫn dịch:
1. bệnh tật
2. giảm đau, ngưng
3. huyệt
4. chú trọng
5. lựa chọn
6. chữa trị
7. bằng chứng
8. gia tăng, xúc tiến
4. Read the text again and answer the following questions./(Đọc lại bài viết và trả lời những câu hỏi sau.)
Lời giải:
1.(It's) promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang.
2.It is believed to promote the body's natural healing capabilities and enhance its functions.
3.There are more than 2000 nowadays.
4.They are soreness, slight bleeding, or discomfort.
5.Those who have electrical or electronic medical devices inside them.
6. Acupuncture is considered as a reliable alternative to modern medicine.
Hướng dẫn dịch:
1. Ý tưởng khởi đầu của châm cứu là gì?
(Đó là) thúc đẩy sự hòa hợp giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm dương.
2. Tại sao người ta tin rằng châm cứu rất hiệu quả?
Nó được cho là để thúc đẩy khả năng chữa bệnh tự nhiên của cơ thể và tăng cường chức năng của nó.
3. Hiện nay có bao nhiêu điểm huyệt được tìm ra?
Hiện nay có hơn 2000.
4. Tác dụng phụ thường gặp của châm cứu là gì?
Đó là đau, chảy máu nhẹ, hoặc khó chịu.
5. Ai không nên sử dụng phương pháp châm cứu?
Những người có thiết bị điện tử bên trong!
6. Tại sao ngày càng nhiều người tìm đến phương pháp châm cứu?
Châm cứu được coi là một lựa chọn đáng tin cậy cho y học hiện đại.
5. Do you know any other alternative therapies like yoga, acupressure, head massage or aromatherapy? Work in pairs or groups to share information and then report to the class./(Bạn có biết bất kì liệu pháp thay thế nào như yoga, châm cứu, mát xa đầu hay liệu pháp tinh dầu? Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chia sẻ nhau thông tin rồi trình bày trước cả lớp.)
Lời giải:
- Yoga is a group of physical, mental and sprititual practises or disciplines which originated in ancient India. Yoga now become more and more popular because it's considered not only as a sport which helps to improve the body's flexibility but also as a therapy to treat patients with spine cotex. Despite there are still dubious science evidences about yoga effectivity, many people says they totally balance their mind and bodies after practising yoga.
- Art therapy has existed for a short time, but it is the therapy coming from science experiments and theories. Its application vary from education to psychological treatments. The main idea of this therapy is to describe people's mind through art (hand-draw picture, digital picture,…) thus it can decrease depression, do self-discovery, or use as treatment for mental illness.
Hướng dẫn dịch:
- Yoga là bộ quy tắc hay thực hành các hoạt động về thể chất, tinh thần và tâm hồn bắt nguồn từ Ấn Độ cổ. Ngày nay, Yoga ngày càng trở nên phổ biến bởi nó không chỉ được coi là một môn thể thao giúp tăng cường sự linh hoạt của cơ thể mà còn là liệu phát để chữa trị cho những bệnh nhân có vấn đề về cột sống. Mặc dù vẫn có những bằng bắng chứng khao học mơ hồ về tính hiệu quả của Yoga, nhiều người cho rằng họ đã đạt được sự cân bằng về cơ thể và tâm trí sau khi tập Yoga.
- Trị liệu nghệ thuật dù mới xuất hiện, nhưng đó là một phương pháp trị liệu dựa trên các thí nghiệm và lí thuyết khoa học. Ứng dụng của nó trải dài từ giáo dục cho tới chữa trị các chứng tâm lí. Ý tưởng chính của liệu pháp này là mô tả tâm trí con người thông qua nghệ thuật (tranh vẽ tay, trnah vẽ máy,…) nhờ đó giảm căng thẳng, tự khám phá bản thân hay dùng trong trị liêu các bệnh tâm lí.
Speaking (Nói)
1. Which of the following habits are good and which are bad for you?/(Thói quen nào sau đây là tốt và xấu cho bạn?)
Lời giải:
Good habits:
being thankful / keeping a routine / doing regular exercise / never giving up / saving money / reading regularly
Bad habits:
leaving things until the last minute / watching TV all day / littering
Hướng dẫn dịch:
1. thức khuya
2. để lại mọi thứ cho đến phút cuối cùng
3. cảm ơn
4. giữ một thói quen
5. xem TV cả ngày
6. tập thể dục thường xuyên
7. không bao giờ bỏ cuộc
8. tiết kiệm tiền
9. xả rác
10. đọc sách thường xuyên
11. chỉ đến đúng lúc
12. ăn những gì bạn thích
2. Work in pairs or groups and discuss why some of the habits above are good for you and why some are bad for you./( Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và thảo luận tại sao một vài thói quen trên tốt hoặc xấu cho bạn.)
Lời giải:
- I think not eating the breakfast is a bad habits because it destroys my biological clock.
- I think doing the exercise is good since it helps me strengthen my muscle.
- I think arriving in time is good as it shows my respects to others.
- I think throwing away the leftover is bad because it wastes food.
- I think lying is not good since it causes to lose believe.
Hướng dẫn dịch:
Sử dụng các mô hình sau:
"Tôi nghĩ thức muộn không tốt vì nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi vào sáng hôm sau."
"Tôi nghĩ rằng không bao giờ bỏ cuộc là tốt vì nó cho bạn quyết tâm và can đảm."
- Tôi nghĩ không ăn sáng là một thói quen xấu vì nó phá hủy đồng hồ sinh học của tôi.
- Tôi nghĩ tập thể dục là tốt vì nó giúp tôi tăng cường cơ bắp.
- Tôi nghĩ rằng đến đúng giờ là tốt vì nó thể hiện sự tôn trọng của tôi với người khác.
- Tôi nghĩ vứt bỏ đồ thừa là xấu vì nó lãng phí thức ăn.
- Tôi nghĩ nói dối là không tốt vì nó gây mất niềm tin.
3. Look at the following text and read the advice. Do you think you could follow it? Why or why not?/(Nhìn vào bài viết sau và đọc lời khuyên. Bạn có nghĩ bạn có thể làm theo không? Tại sao?)
Lời giải:
- I think I can follow these advices since I have enough motivation to quit old bad habits. It likes an experiment established in reality. If they work, I will share them to those need these advices.
- I think it is very hard for me to follow these advices. I feel comfortable with my habits now and besides, these advices seem to be imaginative because they aren't confirmed by anyone.
Hướng dẫn dịch:
Điều tốt về thói quen xấu là bạn có thể bỏ chúng!
Dưới đây là 5 thủ thuật để loại bỏ những thói quen xấu và thay thế chúng với những thói quen lành mạnh.
1. Lập danh sách.
Viết ra tất cả các thói quen xấu của bạn. Tiếp theo, viết một danh sách các thói quen tốt mà bạn có thể trao đổi cho những thói quen nghịch ngợm.
2. Lắc lại thói quen của bạn.
Thói quen thường dựa trên, do đó thay đổi thói quen hàng ngày của bạn một chút đôi khi có thể là đủ để thoát khỏi bản thân của những thói quen xấu.
3. Giả vờ thói quen thuộc về người khác!
Chúng tôi giỏi đưa ra lời khuyên nhưng không nên lấy nó.
4. Xung quanh bản thân với những người đã bỏ những thói quen tương tự.
Đi chơi với những người đã từ bỏ những thói quen xấu của họ. Họ sẽ truyền cảm hứng cho những thói quen tốt trong bạn.
5. Hãy suy nghĩ về cảm giác của bạn khi bạn bắt đầu thói quen.
Hãy tưởng tượng những lợi ích bạn sẽ có khi bạn thoát khỏi những thói quen.
Chúc may mắn!
- Tôi nghĩ rằng tôi có thể làm theo những lời khuyên này vì tôi có đủ động lực để bỏ thói quen xấu cũ. Nó thích một thí nghiệm được thiết lập trong thực tế. Nếu họ làm việc, tôi sẽ chia sẻ chúng cho những người cần những lời khuyên này.
- Tôi nghĩ rằng rất khó để tôi làm theo những lời khuyên này. Tôi cảm thấy thoải mái với thói quen của mình bây giờ và bên cạnh đó, những lời khuyên này dường như là tưởng tượng bởi vì chúng không được xác nhận bởi bất kỳ ai.
4. Work in pairs or groups to choose one bad habit. Make a list of Dos and Don'ts in order to kick that habit. Share the list with others and report to the class./(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chọn ra một thói quen xấu. Lập một danh sách của những việc nên làm và không nên làm để xóa bỏ thói quen đó. Chia sẻ danh sách đó với những bạn trong nhóm và trình bày trước cả lớp.)
Hướng dẫn dịch:
Những cái làm | Những cái không làm |
Lập kế hoạch cẩn thận Hoàn thành công việc sớm Chỉ ăn đủ vào buổi tối Thức dậy sớm Tập thể dục | Xem phim kinh dị hoặc các chương trình truyền hình đáng sợ; Uống cà phê hoặc trà mạnh Ngủ ngày Dậy trễ |
Lời giải:
1. How to remove distraction
DO:
- Have a nutrient and healthy diet
- Sleep at least 7-8 hours per day
- Create a silent working enviroment
- Drink water whenever you feel sleepy
- Add appopriate breaktime in daily routine.
- Thrown away all of distraction elements (turn off nofitication, work under a small light,…)
DON'T
- Multi-tasking
- Skip meals
Hướng dẫn dịch:
1. Làm thế nào để loại bỏ sự phân tâm
LÀM:
- Có chế độ ăn uống dinh dưỡng và lành mạnh.
- Ngủ ít nhất 7-8 giờ mỗi ngày
- Tạo môi trường làm việc thầm lặng
- Uống nước bất cứ khi nào bạn cảm thấy buồn ngủ
- Thêm giờ giải lao thích hợp trong thói quen hàng ngày.
- Vứt bỏ tất cả các yếu tố gây xao lãng (tắt tính năng sáng tạo, làm việc dưới ánh sáng nhỏ, Lửa)
KHÔNG
- Đa tác vụ
- Bỏ bữa
Listening (Nghe)
The food pyramid (Tháp dinh dưỡng)
1. What do you usually have for lunch or dinner? Do you care about the nutritional value of the things you eat?/(Bạn thường ăn gì vào bữa trưa hoặc bữa tối? Bạn có quan tâm đến giá trị dinh dưỡng của thức ăn bạn ăn không?)
I usally have egg, bread and soya milk for the breakfast, rice and chicken for the lunch, the same for the dinner. I aslo add 2 sub-meal, one in the morning, the other in the afternoon with vegetable salad or yogurt and fruits. I do care about the nutritional value of the things I eat, it's very important to keep fit and healthy.
2. Look at the picture below. What do you think the listening is about?/(Nhìn vào bức ảnh sau. Bạn nghĩ bài nghe nói về điều gì?)
Click vào đây để nghe:
AUDIO SCRIPT
The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. Its foundation is daily exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy. The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat more foods from the bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt).
When it's dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the better, and fruits. Save a quarter of your plate for whole grains. Fish, poultry, beans, or nuts, can make up the rest. Healthy oils like olive and canola are advised in cooking, on salad, and at the table. Complete your meal with a cup of water, or if you like, tea or coffee with little or no sugar. Staying active is half of the secret to weight control, the other half is a healthy diet that meets your calorie needs - so be sure you choose a plate that is not too large.
Hướng dẫn dịch:
Tháp dinh dưỡng lành mạnh là một hướng dẫn đơn giản, đáng tin cậy để chọn chế độ ăn uống lành mạnh. Nền tảng của nó là tập thể dục hàng ngày và kiểm soát cân nặng, vì hai yếu tố liên quan này mạnh mẽ ảnh hưởng đến cơ hội của bạn để được khỏe mạnh. Tháp dinh dưỡng lành mạnh được xây dựng từ đó, cho thấy bạn nên ăn nhiều thức ăn từ phần dưới cùng của tháp (rau, ngũ cốc nguyên hạt) và ít hơn từ trên cùng (thịt đỏ, ngũ cốc tinh chế, khoai tây, đồ uống có đường và muối).
Khi đó là thời gian ăn uống, hãy rau chiếm nửa đĩa của bạn thì càng tốt và trái cây. Tiết kiệm một phần tư đĩa của bạn cho ngũ cốc nguyên hạt. Cá, gia cầm, đậu, hoặc hạt, có thể chiếm phần còn lại. Những loại dầu lành mạnh như ô liu và canola được khuyên dùng trong nấu ăn, rau trộn, và ở bàn ăn. Hoàn thành bữa ăn của bạn với một cốc nước, hoặc nếu bạn thích, trà hoặc cà phê với ít hoặc không có đường. Duy trì hoạt động là một nửa bí mật để kiểm soát cân nặng, một nửa còn lại là một chế độ ăn uống lành mạnh đáp ứng được nhu cầu calorie của bạn - vì vậy hãy đảm bảo bạn chọn một cái đĩa không quá lớn.
3. Listen to the recording and decide if the following statements are true (T) or false (F)./(Lắng nghe đoạn ghi âm và quyết định xem những nhận định này là đúng hay sai.)
Click vào đây để nghe:
Lời giải:
1. F
2. T
3. F
4. T
5. F
Hướng dẫn dịch:
1. Tháp dinh dưỡng lành mạnh là một hướng dẫn phức tạp để lựa chọn chế độ ăn uống của bạn.
2. Tập thể dục hàng ngày và kiểm soát cân nặng là chìa khóa để giữ sức khỏe theo tháp.
3. Bạn nên ăn nhiều thứ hơn trên đỉnh tháp.
4. Đó là gợi ý rằng một nửa đĩa của bạn bao gồm rau quả.
5. Cá, thịt gia cầm, đậu, hoặc các loại hạt tạo thành một nửa khác của đĩa ăn tối.
4. Listen again, divide the plate into sections and label which food should be in each section./(Lắng nghe lại, chia cái đĩa thành các phần và dán nhãn thức ăn nào nên ở trong phần nào.)
Click vào đây để nghe:
Lời giải:
5. Write some sentences to describe the plate you have just made in 4./(Viết một số câu để diễn tả cái đĩa bạn đã vẽ ra ở bài 4.)
Lời giải:
- Half of the dish is vegetable and fruits
- In a meal you should eat a quarter of dish of grain.
- The rest of the meal contain some kinds of fish, poultry, or nuts.
Hướng dẫn dịch:
- Một nửa món ăn là rau và trái cây
- Trong một bữa ăn bạn nên ăn một phần tư đĩa ngũ cốc.
- Phần còn lại của bữa ăn có chứa một số loại cá, thịt gia cầm hoặc các loại hạt.
Writing (Viết)
‘The Food Column’ is a consultation section in the local newspaper in which people write in to ask for advice on what to eat and what not to eat./('Cột thức ăn' là một bộ phận tư vấn trong tờ báo địa phương, trong đó mọi người viết thư để hỏi ý kiến về nên ăn gì và không nên ăn gì.)
1. Build a list of foods from your own experience that may give you then share and compare your list with your friends'./(Từ chính trải nghiệm của bản thân xây dựng một danh sách những thức ăn có thể khiến bạn, rồi chia sẻ và so sánh với danh sách của các bạn khác.)
Lời giải:
- allergies: peanut, peanut butter, milk
- bad breath: garlic, onion, grain
- stress: coffee, dark tea
- sleeplessness:coffee, tea
- sleepiness: lotus seed, chicken
Hướng dẫn dịch:
- dị ứng: đậu phộng, bơ đậu phộng, sữa
- hôi miệng: tỏi, hành, ngũ cốc
- căng thẳng: cà phê, trà đen
- Mất ngủ: cà phê, trà
- Buồn ngủ: hạt sen, thịt gà
2. Now, read the facts below. Do you have some of these foods on your list? Which ones?/(Bây giờ hãy đọc những sự thật dưới đây. Bạn có ăn loại thức ăn nào có trong này không? Nếu có thì đã ăn cái nào?)
Hướng dẫn dịch:
-Dị ứng
Các loại thực phẩm gây dị ứng nhiều nhất là sữa, lúa mì, trứng, đậu nành, cá, đậu phộng, tôm sú (bao gồm trai, cua và tôm).
-Hơi thở có mùi
Những thực phẩm có thể làm hỏng hơi thở của bạn trong ngày sau bữa ăn là hành tây, tỏi, cải bắp, cà ri, rượu.
-Căng thẳng
Thực phẩm và thức uống kích thích mạnh cơ thể có thể gây căng thẳng. Các loại thực phẩm này là cà phê, trà, cola, sôcôla, rượu, đường, muối trắng, muối và các thực phẩm chế biến như đồ ăn vặt và thức ăn nhanh.
-Không ngủ được
Có những loại thực phẩm có thể giúp bạn ngủ quên hoặc giữ cho bạn tỉnh táo. Thực phẩm ngưng giấc ngủ là: caffeine có chứa đồ uống, rượu, đường, thức ăn có nhiều chất béo hoặc cay, phụ gia thực phẩm (gia vị, màu nhân tạo, hương vị).
-Buồn ngủ
Để cảm thấy buồn ngủ, hãy ăn nhiều carbohydrate, thực phẩm có hàm lượng protein thấp, chẳng hạn như phô mai, sữa, sữa đậu nành, đậu, hạt, mật ong, hạnh nhân, chuối, ngũ cốc nguyên hạt, đậu, gạo, bơ, hạt vừng, hạt hướng dương, hoặc đu đủ.
3. Some people have written in for advice on their diets as they are going to do important things. Work in pairs or groups and write at least one similar inquiry./(Một vài người đã viết thư đến xin lời khuyên về chế độ ăn uống vì họ sắp làm một số việc quan trọng. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và viết ít nhất một lá thư yêu cầu tương tự.)
Lời giải:
5. Dear Expert,
I have to finish my job before 8.p.m. this Saturday and it's 2 days left from now. I really want to complete my task in time while still keeping fit and healthy. I was wondering if you could send me some advices about what to eat and what to avoid.
Thank you,
Mit
6.Dear Expert,
Next week I am going to my first business oversea. My destination this time is Japan. I love to try all the food that I can see, but I am very scared of getting allergy. I would be very grateful if you could give me some advices on this.
Many thanks,
Gandy
Hướng dẫn dịch:
1. Chuyên gia thân mến
Tôi có một kì thi quan trọng vào tuần tới và tôi không biết ăn gì hay không ăn gì để cung cấp đủ thức ăn trong suốt kì thi. Tôi sẽ rất vui nếu bạn có thể cho tôi lời khuyên. Cảm ơn
Scott
2. Chuyên gia thân mến
Tôi có một buổi phỏng vấn việc làm vào vài ngày và tôi hiểu rõ về hơi thở của tôi. Bạn có thể cho tôi ý tưởng về ăn gì và tránh ăn gì không?
Cảm ơn bạn!
Anna
3. Chuyên gia thân mến
Tôi vừa gặp một cô gái hoàn hảo và tôi thích cô ấy rất nhiều. Tôi đã mời cô ấy bữa tối nay và tôi không biết tránh gọi món gì trong dịp này. Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể cho tôi một vài ý tưởng sáng suốt.
Mike
4. Chuyên gia thân mến
Tôi có vấn đề rắc rối với giấc ngủ của tôi vài tháng trước. Tôi luôn nghe được rằng những gì tôi ăn có thể có vài ảnh hưởng đến cơ thể của tôi. Tôi rất kinh ngạc liệu bạn có thể cho tôi lời khuyên nên ăn gì và không nên ăn gì để cỉa thiện tình trạng của tôi.
Jane
5. Kính gửi chuyên gia,
Tôi phải hoàn thành công việc của mình trước 8.p.m. Thứ bảy này và còn 2 ngày nữa. Tôi thực sự muốn hoàn thành nhiệm vụ của mình kịp thời trong khi vẫn giữ dáng và khỏe mạnh. Tôi đã tự hỏi nếu bạn có thể gửi cho tôi một số lời khuyên về những gì nên ăn và những gì cần tránh.
Cảm ơn bạn,
Mít
6. Kính gửi chuyên gia,
Tuần tới tôi sẽ đi công tác nước ngoài đầu tiên. Điểm đến của tôi lần này là Nhật Bản. Tôi thích thử tất cả các loại thực phẩm mà tôi có thể nhìn thấy, nhưng tôi rất sợ bị dị ứng. Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể cho tôi một số lời khuyên về điều này.
Cảm ơn nhiều,
Gandy
5. You are the food specialist and you are working on the newsletter's next edition. Read the reply to Scott's enquiry. Then write your own by responding to one of the other texts from 3 or from your friends'./(Bạn là một chuyên gia ẩm thực và bạn đang làm việc để sản xuất ấn bản tiếp theo của thư thông báo. Hãy đọc thư hồi đáp cho yêu cầu của Scott. Rồi viết lá thư hồi đáp của chính bạn dành cho 1 trong những lá thư của bài 3 hoặc cho những lá thư của bạn bè.)
1. Dear Mit,
Keeping healthy is as important as finishing tasks in time. You have to stay strong in the last 2 days to remain your concentration so I'd like to advise you to divide 3 main meals into 5 small meals.
Drink coffee and tea as need, but not too much.
The best solution is having nice sleep. Sleeping at least 7 hours per day will keep you wake and energetic for the whole day long.
Hope you find these helpful.
BRs,
2. Dear Gandy,
Congratulation on your first oversea trip! You want to enjoy the taste of Japan while being afraid of allergy so it's advisable to go to the hospital to check what your allergies are. You may think it's time-comsuming, but it will help you not only in this trip but also for your normal life.
Hope you find it helpful,
BRs,
Hướng dẫn dịch:
Scott thân mến,
Thi kỳ thi quan trọng cũng giống như một cuộc chạy đua vì vậy nó được khuyến khích để chăm sóc tốt những thứ bạn ăn.
Vào ngày trước khi thi, có các loại thực phẩm có carbonat cao như mì ống vì việc làm chậm cacbonat sẽ cung cấp năng lượng cần thiết cho sự kiện ngày hôm sau.
Ăn một bữa sáng chủ yếu là các protein (thịt bò, trứng, gia cầm ...) vào ngày thi vì các protein này là một nguồn năng lượng nhanh.
Uống nhiều nước và nước trái cây. Tránh uống cà phê vì nó có thể khiến bạn cảm thấy tốt lúc đầu nhưng có một tác dụng phụ mà bạn cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng sau đó, nguy hiểm khi bạn vẫn đang thi.
Hy vọng điều tốt nhất sẽ đến với bạn.
Trân trọng,
1. Thưa Mít,
Giữ sức khỏe cũng quan trọng như hoàn thành nhiệm vụ kịp thời. Bạn phải giữ sức mạnh trong 2 ngày qua để duy trì sự tập trung của mình, vì vậy tôi muốn khuyên bạn nên chia 3 bữa ăn chính thành 5 bữa ăn nhỏ.
Uống cà phê và trà khi cần, nhưng không quá nhiều.
Giải pháp tốt nhất là có giấc ngủ ngon. Ngủ ít nhất 7 giờ mỗi ngày sẽ giúp bạn tỉnh táo và tràn đầy năng lượng cho cả ngày dài.
Hy vọng bạn tìm thấy những hữu ích.
BR,
2. Gandy thân mến,
Chúc mừng chuyến đi nước ngoài đầu tiên của bạn! Bạn muốn thưởng thức hương vị của Nhật Bản trong khi sợ dị ứng vì vậy nên đến bệnh viện để kiểm tra xem dị ứng của bạn là gì. Bạn có thể nghĩ rằng đó là thời gian, nhưng nó sẽ giúp bạn không chỉ trong chuyến đi này mà còn cho cuộc sống bình thường của bạn.
Hy vọng bạn cảm thấy nó hữu ích,
BR,
Xem toàn bộ Soạn Anh 10: Unit 2. Your Body And You
Từ khóa » Skills U2 Lớp 10
-
Skills - Trang 19 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 Mới
-
Unit 2 Lớp 10: Humans And The Environment - Kết Nối Tri Thức
-
Unit 2 Lớp 10 Reading Trang 21, 22 | Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
-
Unit 2 - Tiếng Anh Lớp 10: Your Body And You
-
UNIT 2 LỚP 10 SKILLS - WRITING - Sách Mới - Tienganh123
-
Skills Unit 2: Your Body And You | Tiếng Anh 10 Mới Trang 19
-
Unit 2: Your Body And You | Giải Tiếng Anh Lớp 10 Mới
-
Từ Vựng Unit 2 Lớp 10 Your Body And You
-
TIẾNG ANH 10: UNIT 2 - YOUR BODY AND YOU | SGK BGD
-
Unit 2 Lớp 10 Vocabulary - Từ Vựng School Talks
-
Tiếng Anh 11 Unit 2 Writing SGK Trang 25 Sách Mới
-
Đề Ôn Thi Giữa Kỳ 2 English 10- No 03 Worksheet - Live Worksheets
-
Unit 2. Life In The Countryside. Lesson 6. Skills 2