[UPDATE] Phí Thường Niên Vietinbank Cập Nhật Mới Nhất 2022

Thẻ ngân hàng Vietinbank hiện nay rất phổ biến và được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Để sử dụng thẻ thì hàng tháng, hàng năm khách hàng phải đóng khoản phí thường để đảm bảo duy trì các dịch vụ tiện ích từ thẻ. Vậy phí thường niên Vietinbank hiện nay đang là bao nhiêu?

Hãy cùng Làm Chủ Tài Chính đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thông tin về thẻ ngân hàng Vietinbank

Thẻ ATM Vietinbank là loại thẻ do Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank) phát hành. Khi đăng ký mở tài khoản tại ngân hàng Vietinbank, khách hàng sẽ được hỗ trợ mở thẻ ATM hoàn toàn miễn phí.

Các loại thẻ ngân hàng Vietinbank
Các loại thẻ ngân hàng Vietinbank

Thẻ Vietinbank có chức năng giúp khách hàng có thể dễ dàng thanh toán, rút tiền, chuyển tiền,… bằng thẻ tại các máy ATM và POS trên toàn quốc. Hiện nay, Vietinbank cung cấp nhiều loại thẻ khác nhau với những tính năng riêng biệt để phục vụ nhu cầu sử dụng của từng khách hàng.

Cụ thể có thể kể đến các loại thẻ Vietinbank:

Loại thẻ Tên thẻ
Thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank
  • E-Partner Vpay
  • E-Partner Chip Contactless Premium
  • E-Partner Chip Contactless
  • E-Partner C-Card
  • E-Partner G-Card
  • E-Partner Pink-Card
  • E-Partner S-Card
  • E-Partner Liên kết
Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank
  • Thẻ VietinBank MasterCard Platinum Sendo
  • Thẻ Vietinbank Visa Debit Platinum Vpay.
  • Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank Premium Banking.
  • Thẻ Vietinbank sống khỏe.
  • Thẻ Visa Vietinbank Debit EMV USD.
  • Thẻ Visa Debit Sakura Vietinbank.
  • Thẻ Visa Debit Vpoint Vietinbank.
Thẻ tín dụng nội địa Vietinbank
  • Thẻ i-Zero
  • Thẻ tài chính cá nhân
  • Thẻ tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa, nhỏ.
Thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank
  • Thẻ Vietinbank Mastercard Platinum Cashback
  • Thẻ VietinBank JCB
  • Thẻ VietinBank MasterCard
  • Thẻ VietinBank Cremium Visa
  • Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Premium Banking
  • Thẻ VietinBank Visa Platinum
  • Thẻ Visa Signature
  • Thẻ công ty – Diners Club Corporate Card
  • Thẻ TDQT doanh nghiệp Visa Corporate
  • Thẻ TDQT doanh nghiệp Visa Credit SME
Thẻ đồng thương hiệu Vietinbank
  • Thẻ VietinBank MasterCard Platinum Sendo Credit.
  • Thẻ Tín Dụng Quốc Tế VietinBank JCB Vietnam Airlines.
  • Thẻ VietinBank JCB Ultimate Vietnam Airlines.
  • Thẻ Vpoint.
  • Thẻ Vietravel.
  • Thẻ Visa payWave Saigon Co.op.

Ngân hàng Vietinbank có thu phí thường niên không?

Không chỉ Vietinbank mà bất kỳ ngân hàng nào khác cũng thu phí thường niên đối với các dịch vụ thẻ ATM phát hành. Khoản phí thường niên này sẽ được tính theo tháng, năm vì vậy khách hàng nên lưu ý đóng để duy trì hoạt động của thẻ.

Phí thường niên Vietinbank là gì?

Phí thường niên Vietinbank là gì?
Phí thường niên Vietinbank là gì?

Phí thường niên Vietinbank là khoản phí mà khách hàng bắt buộc phải thanh toán chi trả cho Vietinbank khi sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ. Phí thường niên sẽ được thu theo năm đối với tất cả các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ đồng thương hiệu và sẽ được tính từ ngày đăng ký thẻ với chu kỳ mỗi năm 1 lần.

Loại phí này được thu để duy trì các tính năng của thẻ như: Rút tiền, chuyển tiền, thanh toán,… Trong trường hợp đã quá thời hạn đóng phí thường niên mà khách hàng không chi trả thì thẻ sẽ có nguy cơ bị tạm khóa hoặc khóa vĩnh viễn mà không được báo trước.

Cập nhật phí thường niên Vietinbank mới nhất

Dưới đây là bảng cập nhật biểu phí ngân hàng Vietinbank mới nhất cho đến thời điểm hiện tại. Biểu phí này tùy thuộc vào từng loại thẻ, vì vậy bạn cần xác định chính xác loại thẻ mình đang sử dụng để tránh nhầm lẫn.

Phí thường niên Vietinbank thẻ ghi nợ nội địa

Dưới đây là các khoản phí thường niên được áp dụng cho các thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank chưa bao gồm VAT. Có thể thấy chi phí này là thấp nhất trong các loại thẻ. Cụ thể là:

 Tên thẻ  Phí theo năm
 Thẻ chip contactless Epartner  60.000 VND
 Thẻ chip contactless Epartner Premium  60.000 VND
 Thẻ Epartner Vpay  Miễn phí
 Thẻ S – Card, S – Card liên kết  49.092 VND
 Thẻ C – Card, C – Card liên kết,G – Card, Pink-Card, 12 con giáp  60.000 VND

Phí thường niên Vietinbank thẻ ghi nợ quốc tế

Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank cũng có những tính năng giống với thẻ ghi nợ nội địa. Thêm vào đó với loại thẻ này, khách hàng còn được phép thanh toán trên phạm vi toàn thế giới. Vì vậy, phí của loại thẻ này cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa. Dưới đây là mức phí theo tháng:

Tên thẻ Thẻ chính Thẻ phụ
Thẻ Mastercard Debit Platinum Khách hàng ưu tiên – thẻ Premium Banking Miễn phí
Thẻ Visa Debit Platinum Sống khỏe 13.636 VND 5.000 VND
Thẻ Visa/ Mastercard Debit Platinum Vpay 0 VND 5.000 VND
Thẻ Mastercard Platinum Sendo (thẻ vật lý & phi vật lý) (tính theo năm) 20,000 VND
Thẻ UPI Debit Gold 10.000 VND
Thẻ Visa Debit Gold Sakura Miễn phí
Thẻ Visa Debit Gold USD 9.090 VND Miễn phí

Phí thường niên Vietinbank thẻ tín dụng nội địa

Thẻ tín dụng nội địa Vietinbank có mức phí thường niên hàng năm là 45.455 VND. Đây là mức phí thấp so với những loại thẻ tín dụng nội địa mà các ngân hàng khác trên thị trường phát hành.

Cụ thể như sau.

Phí thường niên

  • Thẻ i-Zero: 299.000 VND
  • Thẻ doanh nghiệp: 500.000 VND

Phí rút tiền mặt tại ATM VietinBank, ATM ngân hàng khác

  • Thẻ i-Zero: 5.00% tối thiểu là 45.455 VND
  • Dịch vụ xác nhận HMTD là 54.545 VND

Phạt chậm thanh toán

Thẻ i-Zero

  • Nợ quá hạn dưới 30 ngày là 3% tối thiểu 99.000 VND
  • Nợ quá hạn từ 30 đến dưới 60 ngày là 4% tối thiểu 99.000 VND
  • Nợ quá hạn từ 60 đến dưới 90 ngày là 6% tối thiểu99.000 VND
  • Nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên là 4% tối thiểu 99.000 VND

Phí thường niên Vietinbank thẻ tín dụng quốc tế

STT Tên thẻ Phí theo năm
1 Thẻ Visa/ Mastercard Classic 136.364 VND
2 Thẻ JCB Classic 227.273 VND
3 Thẻ Visa Gold 181.818 VND
4 Thẻ JCB Gold 272.727 VND
5 Thẻ JCB Platinum Heroes 0 VND
6 Thẻ Visa Platinum
  • Thẻ phát hành từ 01/3/2021: 227.273 VND
  • Thẻ phát hành trước 01/3/2021: 909.091 VND
8 Thẻ Visa Platinum phi vật lý 113.636 VND
9 Thẻ Mastercard Cashback 818.181 VND
10 Thẻ Mastercard Cashback phi vật lý 409.091 VND
11 Thẻ Visa Signature (thẻ chính, thẻ phụ) 4.544.545 VND
12 Thẻ UPI Platinum 272.727 VND
13 Thẻ Khách hàng ưu tiên (Premium Banking)

  • Thẻ của khách hàng hạng Bạch Kim, Kim Cương: Miễn phí
  • Thẻ của khách hàng hạng vàng, bạc: miễn phí năm đầu, các năm tiếp theo 909.091 VND
14 Thẻ Liên kết
  • Thẻ JCB Platinum Vietnam Airlines (từ 15/5/2021): 454.545 VND
  • Thẻ JCB Platinum Vietnam Airlines (thẻ phi vật lý): 227.273 VND
  • Thẻ JCB Ultimate Vietnam Airlines: 5.454.545 VND
15 Thẻ Mastercard Platinum Sendo (Thẻ vật lý)
  • Thẻ chính 399,000 VND
  • Thẻ phụ 199,000 VND
16 Thẻ JCB Viettravel
  • Thẻ Classic: 227.273 VND
  • Thẻ Platinum: 909.091 VND
  • Thẻ JCB Hello Kitty
  • Thẻ Classic: 227.273 VND
  • Thẻ Gold: 272.727 VND
  • Thẻ Platinum: 909.090 VND
17 Thẻ Mastercard Garmuda 909.090 VND

Phí thường niên một số thẻ Vietinbank khác

Tên thẻ Phí theo năm
Phí thường niên thẻ tín dụng Vietinbank khách hàng doanh nghiệp ·         Thẻ Visa Corporate Classic: 136.364 VND

·         Thẻ Visa Corporate Gold: 181.818 VND

·         Thẻ Visa Corporate Platinum: 909.091 VND

·         Thẻ DCI Corporate: 900.000 VND

Phí thường niên thẻ 2CARD Vietinbank ·         Tín dụng 2Card: 180.909 VND

·         Ghi nợ 2Card: 60.000 VND

Thẻ tài chính cá nhân 45.455 VND

Một số câu hỏi thường gặp

Thông tin mới nhất về phí thường niên Vietinbank
Thông tin mới nhất về phí thường niên Vietinbank

Phí thường niên Vietinbank có phải phí duy trì thẻ không?

Thực chất, phí thường niên và phí duy trì thẻ là hai khoản biểu phí Vietinbank khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay rất nhiều khách hàng có sự nhầm lẫn giữa hai loại phí này.

Phí thường niên Phí duy trì
Là phí được thu trong các dịch vụ,sản phẩm của thẻ của ngân hàng với chu kỳ 1 năm. Là khoản phí thu khi khách hàng mở tài khoản ngân hàng và được tính theo tháng.
Phí thường niên được thu trực tiếp trên các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán. Là khoản phí không bắt buộc phải đóng nhưng yêu cầu tài khoản phải có số dư tối thiểu để duy trì, trừ phí.
Phí thường niên của các loại thẻ tín dụng dụng sẽ cao hơn nhiều lần so với thẻ ghi nợ. Phí duy trì tài khoản chỉ từ 5.000 – 15.000 VND/tháng.

Không sử dụng thẻ có bị Vietinbank tính phí thường niên không?

Có nhiều khách hàng của Vietinbank khi thấy phí thường niên quá cao đã không sử dụng thẻ nữa. Tuy nhiên, dù không sử dụng thẻ thì bạn vẫn sẽ bị tính phí thường niên như bình thường.

Phí này được tính ngay từ thời điểm kích hoạt thẻ và khi khóa thẻ thì phí vẫn được tính. Chỉ khi bạn hủy thẻ Vietinbank vĩnh viễn thì mới không bị tính phí thường niên.

Phí thường niên Vietinbank được thu khi nào?

Phí thường niên của Vietinbank sẽ bắt đầu được tính ngay khi khách hàng đăng ký mở thẻ tại ngân hàng và được tính ngay cả khi không kích hoạt thẻ ATM. Bởi lúc này những thông tin thẻ của bạn đã tồn tại trên hệ thống của ngân hàng.

Có thể xin miễn giảm phí thường niên Vietinbank hàng năm không?

Chương tình miễn giảm phí thường niên hàng năm chỉ được áp dụng đối với các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Vietinbank và đáp ứng được một số điều kiện cụ thể như sau.

Hoàn phí thường niên năm đầu cho các chủ thẻ hạng thẻ Classic và Platinum nếu chi tiêu tích lũy từ 1 triệu đồng trở lên trong vòng 30 ngày kích hoạt thẻ.

Hoàn phí 100% từ năm thứ 2 trở đi với:

  • Chủ thẻ Classic có mức chi tiêu tích lũy trong 1 năm đạt 25 triệu.
  • Chủ thẻ hạng Platinum có chi tiêu từ thẻ tích lũy trong 1 năm là 50 triệu.

Hoàn 50% phí đối với chủ thẻ Signature/Ultimat nếu đjat chi tiêu 250 triệu trở lên.

Vietinbank có chính sách giảm phí thường niên không?

Hàng năm, Vietinbank có chính sách giảm phí thường niên. Mọi thông tin các bạn có thể tham khảo trên

  • Website: https://www.vietinbank.vn/
  • Fanpage chính thức: https://www.facebook.com/VietinBank/

Kết luận

Qua bài viết, Làm Chủ Tài Chính đã cung cấp biểu phí thường niên Vietinbank mới nhất của từng loại thẻ mà ngân hàng phát hành. Hy vọng những thông tin được chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn sử dụng hiệu quả hơn và lựa chọn được loại thẻ phù hợp với nhu cầu của bản thân.

Bài viết được biên tập bởi: Lamchutaichinh.vn

5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Visa Platinum Vpay