Urdoc - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-24118-16
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Urdoc là gì
thành phần thuốc Urdoc
công dụng của thuốc Urdoc
chỉ định của thuốc Urdoc
chống chỉ định của thuốc Urdoc
liều dùng của thuốc Urdoc
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóaDạng bào chế:Viên nénĐóng gói:Hộp 8 vỉ x 10 viênThành phần:
Acid ursodeoxycholic 300mg SĐK:VD-24118-16Nhà sản xuất: | Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.- Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.- Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.- Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật, viêm đường dẫn mậtLiều lượng - Cách dùng
Uống sau bữa ăn.* Trong điều trị sỏi túi mật cholesterol:- Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình. Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày.- Cách dùng: Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.* Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:- Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.* Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.- Cách dùng: Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc. Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật. Phụ nữ có thai.Tương tác thuốc:
- Không dùng đồng thời với cholestyramin: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic. - Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật. - Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.Tác dụng phụ:
- Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm. - Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Chú ý đề phòng:
Cảnh báo: Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện. Thận trọng sử dụng: Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng. Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính: - Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200 micromol/L), chức năng gan (và, nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát. - Trong trường hợp ứ mật gây mẫn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày. Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramin là cần thiết với điều kiện cholestyramin phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxycholic. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai. Không có đủ dữ liệu nghiên cứu để đánh giá khả năng gây quái thai hoặc gây độc bào thai của thuốc này khi dùng trong thời gian mang thai. Không sử dụng acid ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai ngoài trừ có chỉ định rất hạn chế và được thẩm định. ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.Thông tin thành phần Ursodeoxycholic
Dược lực:- Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa. - Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu. - Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật.Dược động học :Acid ursodeoxycholic được hấp thu thụ động ở ruột non. Chuyển hóa qua gan lần đầu từ 50 đến 60%. Ở gan, acid ursodeoxycholic liên hợp với glycine và taurine. Ở liều sử dụng 10 - 15 mg/kg/ngày, acid ursodeoxycholic chiếm khoảng 50 - 70% các acid mật lưu thông trong cơ thể.Tác dụng :Muối Ursodeoxycholic Acid được chỉ định cho việc điều trị Rối loạn gan, Sỏi mật, Xơ gan, Bất thường của gan, Bệnh gan, Sỏi mật và các bệnh chứng khác. Chỉ định :- Sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật. - Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.Liều lượng - cách dùng:Người bệnh có thể sử dụng với liều 1 viên x 2 lần/ngày; - Ngăn ngừa sỏi mật: 300mg x 2 lần/ngày. - Tan sỏi mật: 8-12mg/kg/ngày chia 2-3 lần. - Xơ gan mật nguyên phát: 10-15mg/kg/ngày, chia 2-4 lần. * Trong điều trị sỏi túi mật cholesterol: - Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình. Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày.Cách dùng:Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm. * Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính: - Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị. * Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày. - Cách dùng: Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.Chống chỉ định :Nhạy cảm với Ursodeoxycholic Acid. Ngoài ra, Ursodeoxycholic Acid không nên được dùng nếu có những bệnh chứng sau: Bệnh viêm đại tràng và ruột non Mẫn cảm Thuốc kháng acid có thai gan mãn tính và bệnh loét dạ dày sỏi mật bị vôi hóa và sắc tố túi mật không hoạt động Đài phát thanh sỏi mật đụcTác dụng phụ- Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm. - Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Tác dụng phụ ít gặp: Ói mửa Bệnh tiêu chảy Ngứa da Sỏi mật vôi hóa Bệnh tiêu chảy Buồn nôn Phân nhão Phát ban Chuyển động lỏng lẻo Ngứa da Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Hep-Uso 300
SĐK:VD-31980-19
Meyerurso 200
SĐK:VD-32338-19
Tatridat
SĐK:VD-32444-19
Ursomaxe Tablet
SĐK:VN-21742-19
Uruso
SĐK:VN-17706-14
Uruso
SĐK:VN-18290-14
Zuiver
SĐK:VD-28490-17
Thuốc gốcPrucalopride
Prucaloprid
Aprepitant
Tiropramide
Tiropramide HCl.
Rebamipide
Rebamipide
Hesperidin
Hesperidine
Magaldrate
Glycerol
Glycerol
Ursodiol
Ursodiol
Ursodeoxycholic
Ursodeoxycholic acid
Tenapanor
Tenapanor
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Tác Dụng Thuốc Urdoc
-
Thuốc Urdoc 300Mg điều Trị Bệnh đường Mật Và Túi Mật (8 Vỉ X 10 Viên)
-
Thuốc Urdoc Là Thuốc Gì? | Vinmec
-
URDOC - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
-
URDOC 100 - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
-
Thuốc Urdoc 300mg Hộp 80 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Urdoc 300mg đánh Tan Sỏi Mật, Ngăn Ngừa Viêm Gan Mạn Tính
-
Thuốc Urdoc Chữa Viêm Túi Mật được Bác Sĩ Chỉ định
-
Thuốc Urdoc 100 - Ngăn Ngừa SỎI MẬT - Central Pharmacy
-
Thuốc Urgoc 300mg: Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ, SĐK ...
-
Thuốc Urdoc Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua ở đâu?
-
Urdoc 100mg - Thuốc điều Trị Sỏi Mật Hiệu Quả Của Agimexpharm
-
Thuốc Urdoc 300mg - Công Dụng, Liều Dùng, Giá Bán
-
Thuốc Urdoc 300mg - Điều Trị Sỏi Túi Mật Cholesterol - Cách Dùng
-
Thuốc Urdoc 300mg Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?